Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT- BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-UBND ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình so 1339/TTr-SGTVT ngày 28/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Khung giá dịch vụ tàu thuyền ra vào cảng, bến
TT | Loại tàu | Đơn vị tính | Khung giá |
1 | Tàu chở khách từ ≤ 20 ghế | Đồng/lượt xuất bến | 36.000-54.000 |
2 | Tàu chở khách từ 21 ghế đến ≤ 40 ghế | Đồng/lượt xuất bến | 70.000-105.000 |
3 | Tàu khách trên 40 ghế | Đồng/lượt xuất bến | 100.000-150.000 |
Ghi chú: Mức giá nêu trên đã bao gồm thuế VAT.
2. Giá dịch vụ trông giữ xe: Thực hiện theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Giá dịch vụ cho thuê bến bãi kinh doanh: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 4, Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan, cung ứng dịch vụ
1. Thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định.
2. Đảm bảo an toàn cho hành khách, khi thực hiện cung cấp dịch vụ.
3. Thực hiện niêm yết công khai mức giá dịch vụ tại cảng, bến thủy nội địa theo quy định tại điều 3 và mức giá cụ thể của UBND cấp huyện; tổ chức thu theo đúng giá niêm yết.
4. Cung cấp đầy đủ hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ.
5. Thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan Thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 5. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ khung giá quy định tại điều 3, kết cấu hạ tầng của cảng, bến thủy nội địa và điều kiện kinh tế xã hội của địa phương để xem xét quyết định mức giá cụ thể và lộ trình tăng giá cho phù hợp.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt các quy định của Nhà nước về kê khai giá và niêm yết giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tăng cường kiểm tra, thanh tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất các tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa và xử lý nghiêm các vi phạm theo thẩm quyền.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2017.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về khung giá, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên (được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
- 3Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 3354/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cầu bến đối với hành khách, tàu thuyền du lịch qua Cảng khách Hòn Gai của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Hòn Gai Vinashin do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác thu nội địa ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật giá 2012
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 10/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về khung giá, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên (được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
- 10Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 3354/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cầu bến đối với hành khách, tàu thuyền du lịch qua Cảng khách Hòn Gai của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Hòn Gai Vinashin do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 16Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác thu nội địa ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 17Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 21/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra