Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 16 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU KIÊM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 3 CẤP TỈNH PHÚ THỌ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 92/TTr-STC ngày 09 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ. Phụ cấp được xác định bằng hệ số nhân với mức lương cơ sở do Nhà nước quy định, cụ thể như sau:
Hệ số phụ cấp
Chức danh kiêm nhiệm | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1,0 | 0,7 | 0,3 |
2. Trưởng ban của HĐND | 0,7 | 0,3 | 0,1 |
3. Phó trưởng ban của HĐND | - | - | 0,07 |
4. Thành viên các Ban của HĐND | 0,3 | 0,15 | - |
5. Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND | 0,3 | 0,15 | - |
Nguồn kinh phí thực hiện: Được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2017 và thay thế Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp trực thuộc tỉnh Phú Thọ.
Mức phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 17/2004/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2015 về mức phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn do Tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2007 quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi nội dung về số lượng, mức khoán chi phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm tại Điều 1, Điều 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Nghị quyết 17/2004/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2015 về mức phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn do Tỉnh Bình Định ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi nội dung về số lượng, mức khoán chi phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm tại Điều 1, Điều 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 21/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra