ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1192/QĐ-UBND | Việt Trì, ngày 22 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 3 CẤP TRỰC THUỘC TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Luật NSNN;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 141-TB/TU ngày 11/4/2007 về mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của HĐND 3 cấp tỉnh Phú Thọ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng so với mức lương cơ bản các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp, thuộc tỉnh Phú Thọ như sau:
Mức phụ cấp Chức danh | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1,0 | 0,7 | 0,3 |
2. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,9 | 0,5 | 0,2 |
3. Ủy viên Thường trực HĐND | 0,8 | 0,4 | - |
4. Trưởng ban của HĐND | 0,7 | 0,3 | - |
5. Phó Trưởng ban của HĐND | 0,5 | 0,2 | - |
6. Thành viên các Ban của HĐND | 0,3 | 0,15 | - |
7. Trưởng đoàn Thư ký các kỳ họp HĐND | 0,2 | 0,15 | - |
8. Thư ký các kỳ họp HĐND | 0,15 | 0,1 | 0,05 |
9. Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND | 0,3 | 0,15 | - |
Điều 2. Kinh phí chi trả mức phụ cấp cho các chức danh hoạt động kiêm nhiệm của HĐND thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bố trí.
Mức phụ cấp cho các chức danh quy định tại Điều 1 được áp dụng từ ngày 01/01/2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với đại biểu kiêm nhiệm chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm của thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2007 quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 1192/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực