- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- 7Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 1Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2010/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 9 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Chương trình cải cách tài chính công theo Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 975/TTr-TC ngày 07/9/2010 về việc phân loại các đơn vị dự toán và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh của tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh ban hành theo Quyết định này áp dụng thực hiện từ ngày 01/01/2011.
Điều 3. Giao trách nhiệm: Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nội vụ và các đơn vị dự toán cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai, hướng dẫn và thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Các đơn vị dự toán cấp tỉnh; các Ban quản lý được thành lập để quản lý các công trình, dự án cấp tỉnh đầu tư; các Ban quản lý khu công nghiệp, khu khoáng sản, khu chế xuất cấp tỉnh quản lý trực tiếp có sử dụng các nguồn kinh phí ngân sách địa phương;
2. Các đơn vị dự toán cấp huyện có mô hình tổ chức, công tác chuyên môn do các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quản lý trực tiếp, theo quy định được phân cấp quản lý các hoạt động tài chính hoặc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh cấp tỉnh có khả năng quản lý các hoạt động tài chính theo Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu phân loại, phân cấp đơn vị dự toán
1. Thực hiện cải cách tài chính công theo Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010, nhằm đưa hệ thống bộ máy Tài chính cơ sở vận hành theo hệ thống khép kín.
2. Thực hiện phân công, phân cấp và ấn định thời gian hoàn thành các nhiệm vụ của ngành trong năm theo Luật NSNN; Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực quản lý của cán bộ tài chính cơ sở đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong lộ trình cải cách tài chính công.
a. Tăng cường quyền hạn và trách nhiệm trong phân bổ, phê duyệt dự toán và quyết toán ngân sách của các ngành; nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh trong việc sử dụng nguồn ngân sách cấp với việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật;
b. Tạo điều kiện cho các ngành chủ động trong việc triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của ngành;
3. Thực hiện đổi mới thủ tục hành chính trong quản lý ngân sách, tăng cường kiểm soát chi qua KBNN và công khai tài chính ngân sách tại cơ sở;
4. Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm chi, chống lãng phí trong việc sử dụng lao động và nguồn kinh phí Nhà nước cấp; nâng cao hiệu suất lao động, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.
Điều 3. Nguyên tắc và phương án sắp xếp, phân loại đơn vị dự toán:
1. Nguyên tắc sắp xếp:
a. Bố trí, sắp xếp bộ máy kế toán và cán bộ kế toán các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước hoạt động theo Luật Ngân sách nhà nước và Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
b. Phù hợp với trình độ quản lý công tác tài chính hiện tại, nâng cao tính chủ động trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao cũng như triển khai thực hiện kịp thời các chính sách chế độ của Nhà nước;
c. Việc phân cấp tổ chức bộ máy các đơn vị kế toán phải phù hợp với quy mô và khả năng đảm nhận công tác chuyên môn về tài chính của các ngành.
2. Nguyên tắc phân loại:
a. Đơn vị dự toán cấp I:
- Là các cơ quan chuyên môn đã được sắp xếp lại theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ) hoặc các đơn vị hành chính không thuộc các cơ quan chuyên môn theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ nhưng chịu sự điều hành công việc trực tiếp của Tỉnh uỷ và Uỷ ban nhân dân tỉnh, hiện đã có biên chế cán bộ làm công tác kế toán;
- Các đơn vị sự nghiệp có quy mô hoạt động về tài chính lớn, có khả năng tiến tới xã hội hoá từng phần hoặc chuyển thành các đơn vị tự đảm bảo kinh phí theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
b. Đơn vị dự toán cấp II trực thuộc đơn vị dự toán cấp I:
Là các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc sự quản lý của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ, chịu sự điều hành công việc chuyên môn trực tiếp của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
d. Đơn vị chuyển thành các bộ phận của đơn vị dự toán cấp I:
Là các đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ, chịu sự lãnh đạo trực tiếp về công tác chuyên môn của các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp II, có quy mô tổ chức và hoạt động tài chính nhỏ.
3. Phương án sắp xếp và phân loại đơn vị dự toán:
3.1. | Tổng số đơn vị dự toán khi chưa sắp xếp lại | : | 130 |
| - Tổng số các đơn vị dự toán Cấp I | : | 117 |
| Trong đó: + Đơn vị dự toán cấp tỉnh | : | 102 |
| + Đơn vị dự toán cấp huyện | : | 15 |
| - Tổng số các đơn vị dự toán Cấp II thuộc tỉnh | : | 07 |
| - Tổng số các bộ phận của đơn vị dự toán Cấp I, Cấp II | : | 06 |
3.2. | Tổng số đơn vị dự toán sau sắp xếp | : | 129 |
| - Tổng số các đơn vị dự toán Cấp I | : | 49 |
| - Tổng số các đơn vị dự toán Cấp II | : | 76 |
Trong đó: Giữ nguyên 07 đơn vị dự toán cấp II, chuyển 54 đơn vị dự toán cấp I và 01 đơn vị bộ phận thuộc tỉnh thành đơn vị dự toán cấp II, đồng thời chuyển 14 đơn vị dự toán cấp I của cấp huyện (chuyển 05 trường Dân tộc nội trú, và 09 Hạt Kiểm lâm) thành 14 đơn vị dự toán Cấp II của tỉnh.
* Tổng số các bộ phận của đơn vị dự toán Cấp I, Cấp II : 04
(Có Phụ biểu phân loại, phân cấp quản lý các đơn vị dự toán kèm theo)
Điều 4. Nội dung phân cấp quản lý đơn vị dự toán trực thuộc:
1. Căn cứ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội mà lĩnh vực ngành, đơn vị được giao, hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc thực hiện công tác lập dự toán, chấp hành ngân sách và quyết toán ngân sách hàng năm theo đúng Luật Ngân sách nhà nước;
2. Tổ chức thảo luận dự toán ngân sách hàng năm với các đơn vị dự toán cấp II theo đúng hướng dẫn của Sở Tài chính. Tổng hợp dự toán kinh phí đơn vị (bao gồm cả các bộ phận trực thuộc) và các đơn vị dự toán cấp II gửi Sở Tài chính xem xét, thống nhất, tổng hợp vào dự toán ngân địa phương hàng năm báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
3. Căn cứ kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, phân bổ và giao dự toán kinh phí hàng năm cho các đơn vị dự toán cấp II theo đúng định mức phân bổ đã được HĐND tỉnh ban hành và hướng dẫn của cơ quan Tài chính;
4. Tổ chức thực hiện dự toán kính phí đơn vị mình và thường xuyên kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí các đơn vị dự toán trực thuộc theo Luật Ngân sách nhà nước và các hướng dẫn thực hiện.
5. Thực hiện thẩm định dự toán các khoản chi nghiệp vụ không thường xuyên trước khi chi của đơn vị dự toán cấp II.
6. Hướng dẫn cơ chế khoán kinh phí theo mô hình phân cấp đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
7. Thực hiện báo cáo tình hình sử dụng kinh phí đơn vị dự toán cấp mình và các đơn vị dự toán trực thuộc gửi Sở Tài chính định kỳ và đột xuất theo quy định.
8. Phối hợp với cơ quan Tài chính địa phương, cơ quan Kiểm toán Nhà nước và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra các đơn vị trực thuộc khi có yêu cầu.
9. Hằng quý, năm tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán trực thuộc theo đúng Luật Ngân sách nhà nước. Tổng hợp báo cáo quyết toán chi ngân sách đơn vị dự toán cấp mình và các đơn vị dự toán trực thuộc gửi Sở Tài chính thẩm tra theo quy định.
Điều 5. Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a. Hướng dẫn các đơn vị dự toán sau khi sắp xếp lại thực hiện công tác lập dự toán, chấp hành ngân sách và quyết toán ngân sách theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước; Hướng dẫn cơ chế khoán kinh phí theo mô hình phân cấp đảm bảo hiệu quả, đúng quy định;
b. Thường xuyên kiểm tra, tháo gỡ khó khăn cho các đơn vị dự toán được phân cấp trong quá trình thực hiện phân cấp;
c. Kiểm tra, hướng dẫn công tác chuyển giao, lưu giữ chứng từ sổ sách kế toán; công tác kiện toàn bộ phận kế toán của các đơn vị;
d. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị dự toán:
- Trong tháng 9 năm 2010, thực hiện hướng dẫn công tác chuyển giao, sắp xếp, lập dự toán ngân sách và quản lý ngân sách theo mô hình phân cấp quản lý các đơn vị dự toán.
- Từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2010, hướng dẫn lập và tổ chức thẩm định dự toán ngân sách 2011 theo mô hình phân cấp.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị dự toán xây dựng mô hình bộ máy kế toán phân cấp theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định xong trong tháng 9 năm 2010.
b. Lập kế hoạch điều chuyển cán bộ kế toán nơi thừa sang đơn vị thiếu sau khi sắp xếp lại trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển trong tháng 10 năm 2010.
3. Các đơn vị dự toán Cấp I được phân cấp quản lý các đơn vị dự toán trực thuộc, có trách nhiệm:
a. Thành lập bộ máy kế toán đơn vị dự toán cấp I (trên cơ sở đội ngũ cán bộ kế toán hiện có của đơn vị và các đơn vị dự toán trực thuộc), có đủ năng lực quản lý theo đúng Luật Kế toán, gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định trong tháng 9 năm 2010.
b. Trong tháng 11 năm 2010, hoàn chỉnh cơ chế quản lý và điều hành ngân sách ngành, lĩnh vực theo đúng các quy định hiện hành và hướng dẫn của Sở Tài chính.
4. Thời gian thực hiện phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh theo Đề án được thực hiện từ niên độ ngân sách năm 2011.
PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TỈNH
(Không bao gồm các đơn vị được ngân sách tỉnh hỗ trợ và các Ban Quản lý dự án quản lý các nguồn vốn Trung ương uỷ quyền)
(Kèm theo Quy định ban hành tại Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Bộ phận trực thuộc | Đơn vị dự toán cấp I | Số TT | Đơn vị dự toán cấp II | Cơ cấu biên chế hiện tại | Cơ cấu biên chế khi phân cấp | GHI CHÚ | ||||||
Tổng biên chế | Trong đó | Biên chế Kế toán | Tổng biên chế | Trong đó | Biên chế Kế toán | ||||||||
Quản lý NN | Sự nghiệp | Quản lý NN | Sự nghiệp | ||||||||||
A |
| B | C | D | 1=2+3 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7 | 6 | 7 | 8 |
|
I | 1 | CÁC ĐƠN VỊ THUỘC KHỐI ĐẢNG | 7 |
| 422 | 337 | 85 | 13 | 422 | 337 | 85 | 13 |
|
1 |
| Văn phòng Tỉnh uỷ |
|
| 211 | 211 | - | 5 | 211 | 211 | - | 5 |
|
|
| * Văn phòng |
|
| 52 | 52 |
| 3 | 52 | 52 |
| 3 |
|
|
|
| 1 | Ban Tổ chức Tỉnh uỷ | 33 | 33 |
|
| 33 | 33 |
|
| Các Ban Đảng, Văn phòng Tỉnh uỷ, Đảng uỷ khối Dân Chính Đảng, Đảng uỷ khối Doanh nghiệp, hưởng hệ số như đơn vị dự toán cấp I |
|
|
| 2 | Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ | 25 | 25 |
|
| 25 | 25 |
|
| |
|
|
| 3 | Ban Dân vận Tỉnh uỷ | 18 | 18 |
|
| 18 | 18 |
|
| |
|
|
| 4 | Uỷ ban kiểm tra Tỉnh uỷ | 25 | 25 |
|
| 25 | 25 |
|
| |
|
|
| 5 | Ban chăm sóc sức khoẻ | 5 | 5 |
|
| 5 | 5 |
|
| |
|
|
| 6 | Đảng uỷ khối cơ quan Dân Chính Đảng | 16 | 16 |
| 1 | 16 | 16 |
| 1 | |
| 1 |
|
| Tr.đó: Đoàn dân chính Đảng | 2 | 2 |
|
| 2 | 2 |
|
| |
|
|
| 7 | Đảng uỷ khối Doanh nghiệp | 37 | 37 |
| 1 | 37 | 37 |
| 1 | |
2 |
| Báo Tuyên Quang |
|
| 22 | 22 |
| 1 | 22 | 22 |
| 1 |
|
3 |
| Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc |
|
| 22 | 22 |
| 1 | 22 | 22 |
| 1 |
|
4 |
| Hội Nông dân tỉnh |
|
| 20 | 20 |
| 1 | 20 | 20 |
| 1 |
|
5 |
| Tỉnh đoàn Thanh niên |
|
| 27 | 27 |
| 1 | 27 | 27 |
| 1 |
|
6 |
| Tỉnh hội Phụ nữ |
|
| 22 | 22 |
| 1 | 22 | 22 |
| 1 |
|
7 |
| Hội Cựu chiến binh |
|
| 13 | 13 |
| 1 | 13 | 13 |
| 1 |
|
8 |
| Trường Chính trị tỉnh |
|
| 60 |
| 60 | 1 | 60 |
| 60 | 1 |
|
9 |
| Trung tâm Văn hoá, Thể thao thanh thiếu nhi |
|
| 25 |
| 25 | 1 | 25 |
| 25 | 1 |
|
II | 3 | CÁC ĐƠN VỊ THUỘC KHỐI NHÀ NƯỚC | 68 |
| 3.266 | 1.225 | 2.041 | 139 | 3.266 | 1.225 | 2.041 | 142 |
|
1 |
| Văn phòng HĐND tỉnh |
|
| 40 | 40 |
| 1 | 40 | 40 |
| 1 |
|
2 |
| Văn phòng UBND tỉnh |
|
| 73 | 73 | - | 1 | 73 | 73 | - | 2 | Dự kiến giảm 01 cán bộ hành chính tăng một cán bộ kế toán |
|
| * Văn phòng |
|
| 64 | 64 |
| 1 | 64 | 64 |
| 2 | |
|
| * Bộ phận trực thuộc |
|
| 3 | 3 | - | - | 3 | 3 | - | - |
|
| 1 | - Trung tâm Công báo |
|
| 3 | 3 |
|
| 3 | 3 |
|
|
|
|
|
| 1 | Ban chỉ đạo phòng chống Tham nhũng | 6 | 6 |
|
| 6 | 6 |
|
| Kế toán Đơn vị cấp I kiêm |
3 |
| Sở Nội vụ |
|
| 50 | 43 | 7 | 3 | 50 | 43 | 7 | 2 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 34 | 34 |
| 1 | 34 | 34 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | Ban Thi đua, khen thưởng | 9 | 9 |
| 1 | 9 | 9 |
|
|
|
|
|
| 2 | Trung tâm Lưu trữ | 7 |
| 7 | 1 | 7 |
| 7 | 1 |
|
4 |
| Sở Công thương |
|
| 45 | 37 | 8 | 2 | 45 | 37 | 8 | 2 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 37 | 37 |
| 1 | 37 | 37 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp | 8 |
| 8 | 1 | 8 |
| 8 | 1 |
|
5 |
| Sở Tư pháp |
|
| 41 | 25 | 16 | 4 | 41 | 25 | 16 | 4 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 25 | 25 |
| 1 | 25 | 25 |
| 2 |
|
|
|
| 1 | Phòng Công chứng số 1 | 5 |
| 5 | 1 | 5 |
| 5 | 1 |
|
|
|
| 2 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý của Nhà nước | 8 |
| 8 | 1 | 8 |
| 8 | 1 |
|
|
|
| 3 | Trung tâm Dịch vụ Bán đấu giá tài sản | 3 |
| 3 | 1 | 3 |
| 3 |
|
|
6 |
| Sở Giao thông, Vận tải |
|
| 86 | 64 | 22 | 5 | 86 | 64 | 22 | 5 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 38 | 38 |
| 2 | 38 | 38 |
| 2 |
|
|
|
| 1 | Thanh tra giao thông | 26 | 26 |
| 1 | 26 | 26 |
| 1 |
|
|
|
| 2 | Bến xe khách | 13 |
| 13 | 1 | 13 |
| 13 | 1 |
|
|
|
| 3 | Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông, vận tải | 9 |
| 9 | 1 | 9 |
| 9 | 1 |
|
7 |
| Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
| 223 | 45 | 178 | 10 | 223 | 45 | 178 | 10 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 45 | 45 |
| 2 | 45 | 45 |
| 2 |
|
|
|
| 1 | Trung tâm Văn hoá và Triển lãm | 20 |
| 20 | 1 | 20 |
| 20 | 1 |
|
|
|
| 2 | Bảo tàng tỉnh | 17 |
| 17 | 1 | 17 |
| 17 | 1 |
|
|
|
| 3 | BQL khu Du lịch, lịch sử văn hoá và sinh thái Tân Trào | 20 |
| 20 | 1 | 20 |
| 20 | 1 |
|
|
|
| 4 | Thư viện tỉnh | 12 |
| 12 | 1 | 12 |
| 12 | 1 |
|
|
|
| 5 | Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng | 28 |
| 28 | 1 | 28 |
| 28 | 1 |
|
|
|
| 6 | Trung tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT tỉnh | 20 |
| 20 | 1 | 20 |
| 20 | 1 |
|
|
|
| 7 | Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh | 56 |
| 56 | 1 | 56 |
| 56 | 1 |
|
|
|
| 8 | Ban Quản lý khu du lịch Suối khoáng Mỹ Lâm | 5 |
| 5 | 1 | 5 |
| 5 | 1 |
|
8 |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 26 | 26 | - | 2 | 26 | 26 | - | 2 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 20 | 20 |
| 1 | 20 | 20 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 6 | 6 |
| 1 | 6 | 6 |
| 1 |
|
9 |
| Sở Y tế |
|
| 191 | 54 | 137 | 13 | 191 | 54 | 137 | 13 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 28 | 28 |
| 3 | 28 | 28 |
| 3 |
|
|
|
| 1 | Trung tâm giám định Y khoa | 7 |
| 7 | 1 | 7 |
| 7 | 1 |
|
|
|
| 2 | Chi cục Dân số - KHH gia đình | 14 | 14 |
| 1 | 14 | 14 |
| 1 |
|
|
|
| 3 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 12 | 12 |
| 1 | 12 | 12 |
| 1 |
|
|
|
| 4 | Trung tâm Kiểm nghiệm | 17 |
| 17 | 1 | 17 |
| 17 | 1 |
|
|
|
| 5 | Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản | 19 |
| 19 | 1 | 19 |
| 19 | 1 |
|
|
|
| 6 | Trung tâm truyền thông Giáo dục sức khoẻ | 7 |
| 7 | 1 | 7 |
| 7 | 1 |
|
|
|
| 7 | TT Phòng chống bệnh xã hội | 36 |
| 36 | 1 | 36 |
| 36 | 1 |
|
|
|
| 8 | Trung tâm y tế dự phòng | 41 |
| 41 | 2 | 41 |
| 41 | 2 |
|
|
|
| 9 | Trung tâm phòng chống HIV/AIDS | 10 |
| 10 | 1 | 10 |
| 10 | 1 |
|
10 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| 204 | 48 | 156 | 10 | 204 | 48 | 156 | 11 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 48 | 48 |
| 2 | 48 | 48 |
| 3 | Dự kiến giảm 01 cán bộ hành chính tăng một cán bộ kế toán |
|
|
| 1 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên của tỉnh | 25 |
| 25 | 1 | 25 |
| 25 | 1 |
|
|
|
| 2 | Trung tâm Kỹ thuật, tổng hợp và hướng nghiệp tỉnh Tuyên Quang | 25 |
| 25 | 1 | 25 |
| 25 | 1 |
|
|
|
| 3 | Trung tâm Kỹ thuật, tổng hợp, hướng nghiệp và dậy nghề huyện Sơn Dương | 16 |
| 16 | 1 | 16 |
| 16 | 1 |
|
|
|
| 4 | Trường Dân tộc Nội trú huyện Na Hang | 30 |
| 30 | 1 | 30 |
| 30 | 1 |
|
|
|
| 5 | Trường Dân tộc Nội trú huyện Yên Sơn | 15 |
| 15 | 1 | 15 |
| 15 | 1 |
|
|
|
| 6 | Trường Dân tộc Nội trú huyện Chiêm Hoá | 15 |
| 15 | 1 | 15 |
| 15 | 1 |
|
|
|
| 7 | Trường Dân tộc Nội trú huyện Sơn Dương | 15 |
| 15 | 1 | 15 |
| 15 | 1 |
|
|
|
| 8 | Trường Dân tộc Nội trú huyện Hàm Yên | 15 |
| 15 | 1 | 15 |
| 15 | 1 |
|
11 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| 54 | 41 | 13 | 2 | 54 | 41 | 13 | 2 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 41 | 41 |
| 1 | 41 | 41 |
| 1 |
|
|
| * Bộ phận trực thuộc |
|
| 5 | - | 5 | - | 5 | - | 5 | - |
|
| 1 | - Trung tâm Xúc tiến đầu tư |
|
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
|
|
|
|
| 1 | Ban Quản lý vùng căn cứ Cách mạng | 8 |
| 8 | 1 | 8 |
| 8 | 1 |
|
12 |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| 70 | 39 | 31 | 5 | 70 | 39 | 31 | 5 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 31 | 31 |
| 1 | 31 | 31 |
| 2 |
|
|
|
| 1 | Chi cục bảo vệ môi trường | 4 | 4 |
|
| 4 | 4 |
|
|
|
|
|
| 2 | Chi cục Quản lý đất đai | 4 | 4 |
| 1 | 4 | 4 |
|
| Kế toán Đơn vị cấp I kiêm |
|
|
| 3 | Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường | 8 |
| 8 | 1 | 8 |
| 8 | 1 |
|
|
|
| 4 | Trung tâm Công nghệ thông tin | 8 |
| 8 | 1 | 8 |
| 8 | 1 |
|
|
|
| 5 | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất | 15 |
| 15 | 1 | 15 |
| 15 | 1 |
|
13 |
| Sở Xây dựng |
|
| 49 | 36 | 13 | 3 | 49 | 36 | 13 | 3 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 27 | 27 |
| 1 | 27 | 27 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | Thanh tra Sở Xây dựng | 9 | 9 |
| 1 | 9 | 9 |
| 1 |
|
|
|
| 2 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng | 13 |
| 13 | 1 | 13 |
| 13 | 1 |
|
14 |
| Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
| 249 | 122 | 127 | 12 | 249 | 122 | 127 | 12 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 45 | 45 |
| 1 | 45 | 45 |
| 3 |
|
|
|
| 1 | Chi cục Thú y | 54 | 14 | 40 | 1 | 54 | 14 | 40 | 1 |
|
|
|
| 2 | Chi cục bảo vệ thực vật | 30 | 12 | 18 | 1 | 30 | 12 | 18 | 1 |
|
|
|
| 3 | Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn | 14 | 14 |
| 1 | 14 | 14 |
| 1 |
|
|
|
| 4 | Chi cục Lâm nghiệp | 15 | 15 |
| 1 | 15 | 15 |
| 1 |
|
|
|
| 5 | Chi cục thuỷ lợi | 15 | 15 |
| 1 | 15 | 15 |
| 1 |
|
|
|
| 6 | Chi cục Thuỷ sản | 7 | 7 |
| 1 | 7 | 7 |
|
| Kế toán Đơn vị cấp I kiêm |
|
|
| 7 | TT Giống cây trồng, vật nuôi | 15 |
| 15 | 1 | 15 |
| 15 | 1 |
|
|
|
| 8 | Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 9 |
| 9 | 1 | 9 |
| 9 | 1 |
|
|
|
| 9 | Trung tâm khuyến nông | 18 |
| 18 | 1 | 18 |
| 18 | 1 |
|
|
|
| 10 | Ban quản lý rừng phòng hộ Na Hang | 20 |
| 20 | 1 | 20 |
| 20 | 1 |
|
|
|
| 11 | Trung tâm Điều tra Quy hoạch - Thiết kế Nông lâm nghiệp | 7 |
| 7 | 1 | 7 |
| 7 |
| Kế toán Đơn vị cấp I kiêm |
15 |
| Chi cục Kiểm lâm |
|
| 275 | 275 | - | 10 | 275 | 275 | - | 11 |
|
|
| * Văn phòng Chi cục |
|
| 41 | 41 |
| 1 | 41 | 41 |
| 2 |
|
|
|
| 1 | HKL rừng đặc dụng Na Hang | 30 | 30 |
| 1 | 30 | 30 |
| 1 |
|
|
|
| 2 | HKL rừng đặc dụng Tân Trào | 18 | 18 |
| 1 | 18 | 18 |
| 1 |
|
|
|
| 3 | HKL khu bảo tồn thiên nhiên Cham Chu | 17 | 17 |
| 1 | 17 | 17 |
| 1 |
|
|
|
| 4 | Hạt Kiểm lâm Na Hang | 40 | 40 |
| 1 | 40 | 40 |
| 1 |
|
|
|
| 5 | Hạt Kiểm lâm Chiêm Hoá | 35 | 35 |
| 1 | 35 | 35 |
| 1 |
|
|
|
| 6 | Hạt Kiểm lâm hàm Yên | 22 | 22 |
| 1 | 22 | 22 |
| 1 |
|
|
|
| 7 | Hạt Kiểm lâm Yên Sơn | 40 | 40 |
| 1 | 40 | 40 |
| 1 |
|
|
|
| 8 | Hạt Kiểm lâm Sơn Dương | 20 | 20 |
| 1 | 20 | 20 |
| 1 |
|
|
|
| 9 | HKL thành phố Tuyên Quang | 12 | 12 |
| 1 | 12 | 12 |
| 1 |
|
16 |
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
| 61 | 38 | 23 | 6 | 61 | 38 | 23 | 6 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 38 | 38 |
| 4 | 38 | 38 |
| 4 |
|
|
|
| 1 | Quỹ bảo trợ trẻ em | 2 |
| 2 | - | 2 |
| 2 | - | Kế toán Đơn vị cấp I kiêm |
|
|
| 2 | Tr. tâm Giới thiệu việc làm | 6 |
| 6 | 1 | 6 |
| 6 | 1 |
|
|
|
| 3 | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 15 |
| 15 | 1 | 15 |
| 15 | 1 |
|
17 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| 32 | 32 | - | 2 | 32 | 32 | - | 2 |
|
|
| * Văn phòng Sở |
|
| 23 | 23 |
| 1 | 23 | 23 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | Trung tâm Tin học | 9 | 9 |
| 1 | 9 | 9 |
| 1 |
|
18 |
| Đài Phát thanh và TH tỉnh |
|
| 100 |
| 100 | 1 | 100 |
| 100 | 2 |
|
19 |
| Nhà khách tỉnh |
|
| 17 | - | 17 | 2 | 17 | - | 17 | 2 |
|
|
| - Nhà khách Kim Bình |
|
| 7 |
| 7 | 1 | 7 |
| 7 | 1 | Dự kiến sắp xếp lại thành nhà khách của tỉnh |
|
| - Nhà khách Tân Trào |
|
| 10 |
| 10 | 1 | 10 |
| 10 | 1 | |
20 |
| Chi cục quản lý thị trường |
|
| 52 | 52 |
| 1 | 52 | 52 |
| 1 |
|
21 |
| Thanh tra Nhà nước |
|
| 32 | 32 |
| 1 | 32 | 32 |
| 1 |
|
22 |
| Ban Dân tộc |
|
| 10 | 10 |
| 1 | 10 | 10 |
| 1 |
|
23 |
| Sở Tài chính |
|
| 69 | 69 |
| 1 | 69 | 69 |
| 1 |
|
24 |
| Liên minh các HTX tỉnh |
|
| 9 | 9 |
| 1 | 9 | 9 |
| 1 |
|
25 |
| Bệnh viện Đa khoa T.Quang |
|
| 403 |
| 403 | 12 | 403 |
| 403 | 12 |
|
26 |
| Bệnh viện Lao và bệnh phổi |
|
| 63 |
| 63 | 2 | 63 |
| 63 | 2 |
|
27 |
| Bệnh viện Y dược cổ truyền |
|
| 83 |
| 83 | 3 | 83 |
| 83 | 3 |
|
28 |
| B.viện Suối khoáng Mỹ Lâm |
|
| 57 |
| 57 | 2 | 57 |
| 57 | 2 |
|
29 |
| Trung tâm Phục hồi chức năng Hương Sen |
|
| 30 |
| 30 | 1 | 30 |
| 30 | 1 |
|
30 |
| Trường Cao đẳng Sư phạm |
|
| 144 |
| 144 | 3 | 144 |
| 144 | 3 |
|
31 |
| Trường TH Kinh tế, kỹ thuật |
|
| 94 |
| 94 | 3 | 94 |
| 94 | 3 |
|
32 |
| Trường trung học Y tế |
|
| 50 |
| 50 | 2 | 50 |
| 50 | 2 |
|
33 |
| Trường Trung cấp nghề |
|
| 43 |
| 43 | 2 | 43 |
| 43 | 2 |
|
34 |
| Trường Dân tộc Nội trú tỉnh |
|
| 52 |
| 52 | 1 | 52 |
| 52 | 1 |
|
35 |
| Trường Trung học phổ thông Chuyên |
|
| 73 |
| 73 | 1 | 73 |
| 73 | 1 |
|
36 |
| Ban Quản lý Khu Du lịch sinh thái Na Hang |
|
| 7 |
| 7 | 1 | 7 |
| 7 | 1 |
|
37 |
| Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh Tuyên Quang |
|
| 23 | 15 | 8 | 1 | 23 | 15 | 8 | 1 |
|
| 1 | Tr.đó: Công ty phát triển hạ tầng |
|
| 8 |
| 8 |
| 8 |
| 8 |
|
|
38 |
| Trung tâm Sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
|
| 7 |
| 7 | 1 | 7 |
| 7 | 1 |
|
39 |
| Trung tâm Quy hoạch xây dựng |
|
| 25 |
| 25 | 1 | 25 |
| 25 | 1 |
|
40 |
| Trung tâm Đo đạc bản đồ và Quy hoạch đất đai |
|
| 35 |
| 35 | 1 | 35 |
| 35 | 1 |
|
41 |
| Ban Quản lý Dự án RIDP |
|
| 19 |
| 19 | 3 | 19 |
| 19 | 3 |
|
50 | 4 | TỔNG SỐ: 50 | 75 | Tổng số: 75 | 3.688 | 1.562 | 2.126 | 152 | 3.688 | 1.562 | 2.126 | 155 |
|
- 1Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm
- 4Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Kế toán 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- 9Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 21/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực