- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư 120/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 29/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2009/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 07 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 30 ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 129/2009/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án 30 Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thẩm định của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 814/TC-HCSN ngày 18/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi thực hiện:
1. Đối tượng:
a) Các Sở, ban, ngành thực hiện thống kê thủ tục hành chính.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thống kê thủ tục hành chính.
c) Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 về đơn giản hóa thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phạm vi:
Các quy định tại Quyết định này được áp dụng cho hoạt động triển khai thực hiện Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010.
Điều 2. Nguồn kinh phí:
1. Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện Đề án 30 tại các Sở, ban, ngành và Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo.
2. Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện tại các huyện, xã do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
Điều 3. Nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động thực hiện 3 giai đoạn của Đề án 30.
1. Các nội dung chi và mức chi cho hoạt động thực hiện Đề án 30.
Các nội dung chi và mức chi cho hoạt động thực hiện Đề án 30 thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành đối với cơ quan quản lý nhà nước cụ thể như sau:
a) Chi cho việc triển khai các hoạt động của giai đoạn thống kê, rà soát thủ tục hành chính thực hiện tại Thông tư 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp Ngân sách Nhà nước; Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28/12/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
b) Chi xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
c) Chi công tác phí: Với mức khoán 400.000 đ/người/tháng áp dụng cho các thành viên tổ công tác của tỉnh thường xuyên đi công tác bình quân trên 20 ngày/tháng.
d) Chế độ sử dụng điện thoại: Mức khoán cho các thành viên chuyên trách của tổ công tác là 200.000 đ/người/tháng; thành viên kiêm nhiệm là 100.000 đ trong giai đoạn thống kê, rà soát của Đề án.
e) Chế độ hội họp:
- Các cuộc họp theo chuyên đề, họp nhóm chuyên môn, họp để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án (không bao gồm các cuộc họp định kỳ), đơn vị chủ trì áp dụng mức chi:
- Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đ/người/buổi;
- Các thành viên tham dự: 70.000 đ/người/buổi.
- Chi hội nghị chuyên môn, sơ kết, tổng kết theo chế độ quy định.
f) Chi làm thêm giờ, nghỉ phép:
- Thực hiện theo chế độ quy định nhưng không được vượt quá 200 giờ/năm.
- Trong trường hợp vì yêu cầu công việc, thành viên tổ công tác không được bố trí nghỉ phép năm thì số ngày phép đó được tính trả lương như những ngày làm việc thực tế.
g. Chi hoạt động trang điện tử của Tổ công tác: thực hiện theo quy định tại Thông tư 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính mức chi tạo lập thông tin điện tử và Thông tư số: 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Chi cho hoạt động thực hiện Đề án:
a) Giai đoạn chuẩn bị triển khai:
- Xây dựng nội dung chương trình, kế hoạch: 1.200.000 đ/nội dung.
- Nghiên cứu xây dựng tài liệu hướng dẫn triển khai, biểu mẫu thống kê, rà soát: 40.000 đ/trang.
b) Giai đoạn thống kê:
- Chi nghiên cứu lập danh mục thủ tục hành chính: 40.000 đ/trang.
- Chi xây dựng phương án thống kê: 800.000 đ/ 1 đề cương.
- Chi tập huấn nghiệp vụ thống kê, bồi dưỡng giảng viên: 300.000 đ/người/buổi.
- Chi thuê hội trường: thực tế
- Chi điền biểu mẫu thống kê: 24.000 đ/biểu mẫu.
- Chi kiểm soát chất lượng thống kê: 30.000 đ/thủ tục.
c) Chi nhập dữ liệu về kết quả thống kê:
- Nhập dữ liệu có cấu trúc: 200 đ/1 trường.
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc: 6.000 đ/trang.
- Nhập dữ liệu lên phần mềm máy xén: 16.000 đ/1 thủ tục.
- Chi xây dựng báo cáo kết quả thống kê hàng tháng; báo cáo tổng hợp kết quả thống kê của tỉnh, báo cáo kiểm soát chất lượng thống kê thủ tục hành chính: 1.500.000 đ/báo cáo.
- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu cấp tỉnh dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật: 8.000.000 đ/1bộ.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thống kê thủ tục hành chính: 8.000.000 đ/1 báo cáo (gồm cả báo cáo chính và báo cáo tóm tắt).
d) Giai đoạn rà soát:
- Xây dựng phương án rà soát: 800.000 đ/1đề cương tổng quát; 1.200.000 đ/ đề cương chi tiết.
- Xây dựng biểu mẫu rà soát: 400.000 đ/phiếu đến 30 chỉ tiêu.
- Bồi dưỡng giảng viên tập huấn nghiệp vụ rà soát: 300.000 đ/người/buổi.
- Điền biểu mẫu rà soát: 60.000 đ/biểu mẫu.
- Rà soát độc lập về thủ tục hành chính của các lĩnh vực: 30.000 đ/thủ tục.
- Xây dựng báo cáo kết quả rà soát hàng tháng; báo cáo tổng hợp kết quả rà soát: 2.000.000 đ/báo cáo.
- Xây dựng báo cáo phương án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính của cấp tỉnh: 2.000.000 đ/văn bản.
- Xây dựng dự thảo văn bản:
+ Báo cáo tổng kết công tác của Tổ công tác chuyên trách: 5.000.000 đ/báo cáo.
+ Dự thảo văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về đơn giản hóa thủ tục hành chính và việc tiếp nhận ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các quy định hành chính áp dụng theo Quyết định số: 29/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 về mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật: 5.000.000 đ/văn bản.
- Hoạt động truyền thông: Xây dựng kế hoạch truyền thông, nội dung truyền thông, xây dựng báo cáo đánh giá kết quả: 1.500.000 đ/nội dung.
Điều 4. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí:
1. Việc lập dự toán:
- Hàng năm vào thời gian lập dự toán Ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; căn cứ vào kế hoạch hoạt động và nhiệm vụ được giao; các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ hoạt động thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí cần thiết thực hiện các nhiệm vụ của năm kế hoạch, tổng hợp chung trong dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của tỉnh xây dựng dự toán kinh phí cần thiết đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách thường xuyên của Văn phòng và gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
- Kinh phí thực hiện Đề án 30 được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành; cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho hoạt động thực hiện Đề án 30.
- Kinh phí thực hiện Đề án 30 chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
- Cuối năm quyết toán kinh phí thực hiện Đề án 30, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- Riêng năm 2009 các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách đã được giao để thực hiện Đề án 30, đảm bảo tiến độ theo yêu cầu.
- Riêng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài chính xem xét nguồn kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung cho tổ Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí để thực hiện Đề án 30 theo Quyết định này.
- Đối với các khối lượng công việc đã triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Tổ Đề án 30 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Quyết định này để chi và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Tổ chuyên trách thực hiện Đề án 30 về cải cách thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI |
- 1Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 64/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 141/NQ-HĐND17 năm 2014 quy định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 120/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 129/2009/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 29/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 64/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Nghị quyết 141/NQ-HĐND17 năm 2014 quy định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án 30 đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2007 - 2010
- Số hiệu: 21/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Thương Lượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực