- 1Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 2Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 3Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 4Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000
- 5Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 6Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 7Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2008/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 04 tháng 12 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28/4/2000 và Pháp lệnh Cán bộ, công chức sửa đổi bổ sung một số điều ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ thực hiện các Nghị định của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 335/TTr-SNV ngày 12/11/2008 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Trà Vinh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh gồm: Quyết định số 1226/1999/QĐ-UBT ngày 09/7/1999 về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ; Quyết định số 1400/1999/QĐ-UBT ngày 17/8/1999 về việc bổ sung Quyết định số 1226/1999/QĐ-UBT; Quyết định số 1776/2000/QĐ-UBT ngày 12/9/2000 về việc sửa đổi Quyết định số 1226/1999/QĐ-UBT và các văn bản khác của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều không có giá trị hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện - thị xã căn cứ quyết định này thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC PHÂN CẤP TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.
b) Các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc UBND cấp tỉnh gồm: Sở - Ban, ngành tỉnh và tương đương (sau đây gọi chung là Sở).
c) Cơ quan hành chính Nhà nước thuộc UBND cấp huyện gồm: các Phòng - Ban và tương đương (sau đây gọi chung là Phòng).
d) Các Chi cục quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở.
đ) Quy định này không điều chỉnh các cơ quan sau đây: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, các tổ chức giáo hội và các tổ chức Hội tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng điều chỉnh:
a) Cán bộ, công chức được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan hành chính Nhà nước.
b) Cán bộ, công chức dự bị ở các cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Lao động hợp đồng thực hiện một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
Điều 2. Nguyên tắc, nội dung phân cấp quản lý
1. Nguyên tắc quản lý:
a) Đảm bảo sự quản lý thống nhất của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thể chế, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch, thanh tra, kiểm tra về công tác tổ chức bộ máy; công tác cán bộ, công chức; công tác quản lý biên chế, đào tạo, tuyển dụng, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức.
b) Chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật, kỷ cương theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo việc kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ.
d) Theo phân cấp thẩm quyền cấp nào ra quyết định thành lập tổ chức thì cấp đó được quyền tách, nhập, hợp nhất, giải thể đối với tổ chức đó khi hoạt động không hiệu quả hay không còn phù hợp.
đ) Theo phân cấp thẩm quyền cấp nào ra quyết định bổ nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo thì cấp đó được quyền miễn nhiệm, cách chức, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ việc, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức.
e) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện - thị xã chịu trách nhiệm quản lý về công tác tổ chức và cán bộ, công chức theo thẩm quyền.
g) Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong cơ quan hành chính Nhà nước.
h) Kết hợp chặt chẽ các khâu về công tác cán bộ như: quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, sử dụng, quản lý và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo quy định.
2. Nội dung quản lý về tổ chức bộ máy và công tác cán bộ, biên chế cơ quan hành chính Nhà nước
a) Về tổ chức bộ máy: tổ chức bộ máy bao gồm việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND huyện - thị xã, các Chi cục quản lý Nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở.
b) Về biên chế: bao gồm xây dựng, thẩm định, giao, phê duyệt biên chế hành chính nhà nước để tuyển dụng công chức; công chức dự bị.
Điều 3. Thẩm quyền, trách nhiệm chung
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thống nhất toàn diện về công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức; công tác quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc quyền quản lý ở địa phương theo chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phân cấp quản lý của Chính phủ và của Tỉnh ủy; thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo lãnh thổ đối với các cơ quan và cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của ngành dọc Trung ương đóng tại tỉnh.
2. Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức; công tác quản lý biên chế, công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức theo phân cấp, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức ở các cơ quan hành chính Nhà nước trong tỉnh và thực hiện chức năng quản lý theo lãnh thổ đối với các cơ quan của Trung ương đóng tại tỉnh.
3. Thủ trưởng các Sở - Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh quản lý công tác tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ, công chức, công tác quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, thuộc quyền quản lý; thường xuyên báo cáo và đề xuất ý kiến với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) việc kiện toàn tổ chức bộ máy, tuyển dụng, sử dụng, bố trí, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức.
Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm của UBND tỉnh
1. Quyết định thành lập hoặc sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị sau:
a) Các Sở - Ban, ngành tỉnh (gọi chung là Sở) thuộc UBND tỉnh.
b) Các Chi cục quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở.
c) Các Phòng, Ban chuyên môn và tương đương thuộc Sở.
d) Các Phòng, Ban chuyên môn thuộc UBND huyện - thị xã.
đ) Quyết định giao quyền tự chủ về biên chế và kinh phí hành chính đối với các đơn vị hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh và các Chi cục trực thuộc Sở.
Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các Sở - Ban, ngành thuộc UBND tỉnh phải báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi trình HĐND tỉnh phê chuẩn.
2. Quyết định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Sở- Ban ngành tỉnh theo hướng dẫn của Bộ - ngành Trung ương. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các Chi cục quản lý Nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở.
3. Đối với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh việc thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Chính phủ.
Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Sở - Ban, ngành tỉnh.
2. Thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, quy định chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục quản lý Nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở - Ban, ngành theo quy định của Bộ - ngành Trung ương.
Điều 6. Thẩm quyền và trách nhiệm của Sở - Ban, ngành tỉnh
1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, giải thể, chia tách các Chi cục trực thuộc Sở và các Phòng, Ban chuyên môn thuộc Sở trình UBND tỉnh quyết định (thông qua Sở Nội vụ).
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban chuyên môn và xây dựng quy chế làm việc của Sở.
3. Quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các Phòng, Ban chuyên môn và tương đương của Chi cục trực thuộc Sở.
4. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân thuộc lĩnh vực Sở quản lý.
Điều 7. Thẩm quyền và trách nhiệm của UBND huyện - thị xã
1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các Phòng, Ban chuyên môn thuộc UBND huyện - thị xã trình UBND tỉnh quyết định (thông qua Sở Nội vụ).
2. Quyết định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban chuyên môn thuộc UBND huyện - thị xã theo hướng dẫn của các Bộ - ngành Trung ương hoặc liên Sở có liên quan.
3. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân thuộc lĩnh vực UBND huyện - thị xã quản lý.
Điều 8. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chi cục thuộc Sở
1. Xây dựng đề án về thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các Phòng và tương đương thuộc Chi cục trình Sở chủ quản quyết định.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng và tương đương; xây dựng quy chế làm việc của Chi cục.
Điều 9. Thẩm quyền và trách nhiệm của UBND tỉnh
1. Căn cứ chỉ tiêu biên chế hành chính hàng năm Bộ Nội vụ giao; căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng Sở - Ban, ngành tỉnh và huyện - thị xã; Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phân bổ biên chế cho phù hợp.
2. Quyết định mức khoán kinh phí trên biên chế để các cơ quan hành chính thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính theo quy định hiện hành.
3. Hủy bỏ các quyết định của các Sở - Ban, ngành tỉnh, UBND huyện - thị xã về quản lý, sử dụng biên chế, quỹ tiền lương trái với quy định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý sử dụng biên chế đối với đơn vị hành chính Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Thẩm quyền và trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn Sở - Ban, ngành tỉnh và UBND huyện - thị xã xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm theo quy định.
2. Phối hợp với các ngành có liên quan xem xét chỉ tiêu biên chế hành chính của tỉnh hàng năm và tổng hợp trình UBND tỉnh.
3. Căn cứ chỉ tiêu biên chế hành chính được giao trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét tuyển dụng công chức dự bị .
4. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc quản lý sử dụng biên chế của các Sở - Ban, ngành tỉnh, UBND huyện - thị xã và Chi cục theo quy định.
Điều 11. Thẩm quyền và trách nhiệm của Sở - Ban, ngành tỉnh, UBND huyện - thị xã
1. Căn cứ thẩm quyền phân cấp quản lý biên chế hành chính, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị việc lập kế hoạch biên chế hàng năm theo quy định.
2. Hàng năm xây dựng kế hoạch biên chế hành chính gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc xử lý, sử dụng biên chế, quỹ tiền lương của các đơn vị trực thuộc.
Điều 12. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chi cục thuộc Sở
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của cấp trên; Thủ trưởng đơn vị xây dựng kế hoạch biên chế, báo cáo Sở chủ quản để tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định (thông qua Sở Nội vụ).
2. Tham mưu trình Sở chủ quản xem xét trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định.
Điều 13. Về công tác quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức
1. Công tác quy hoạch cán bộ: thực hiện theo nguyên tắc cấp nào bổ nhiệm, thì cấp đó chủ trì và phối hợp các cơ quan liên quan làm công tác quy hoạch cán bộ, công chức hàng năm tiến hành đánh giá, rà soát, bổ sung quy hoạch để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thực hiện theo phân cấp của UBND tỉnh.
Điều 14. Về công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đối với cán bộ, công chức
1. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc Sở - Ban ngành tỉnh và tương đương sau khi có ý kiến bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ Chi cục trưởng trực thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh và tương đương (các Chi cục có tài khoản, con dấu riêng).
c) Phê chuẩn các chức danh bầu cử UBND cấp huyện - thị xã theo luật định.
d) Trình Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn các chức danh bầu cử UBND tỉnh theo quy định pháp luật.
2. Thẩm quyền và trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ theo phân cấp.
b) Hướng dẫn, kiểm tra về trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức hành chính theo quy định.
c) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông qua việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức vụ lãnh đạo theo phân cấp quản lý của Tỉnh ủy.
d) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức theo điểm a, b, khoản 1, Điều 14 quy định này.
đ) Chủ trì và phối hợp với các Sở - Ban, ngành có liên quan thực hiện các quy trình về quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ, công chức.
e) Trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét việc bổ nhiệm mới các chức vụ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các Sở - Ban, ngành tỉnh và tương đương.
g) Xem xét và thỏa thuận việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cấp Sở - Ban, ngành tỉnh và tương đương; Phó Chi cục trưởng các Chi cục có tài khoản, con dấu riêng trực thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh để Thủ trưởng các Sở - Ban ngành tỉnh quyết định bổ nhiệm.
h) Xem xét và thỏa thuận việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức vụ Trưởng phòng và trương đương để Chủ tịch UBND huyện - thị xã quyết định bổ nhiệm.
3. Thẩm quyền và trách nhiệm của Giám đốc Sở - Ban, ngành tỉnh
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại: Phó Chi cục trưởng các Chi cục trực thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh (có tài khoản con dấu riêng); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cấp Sở và tương đương, sau khi có ý kiến thỏa thuận của Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại: Trưởng phòng trực thuộc Chi cục và tương đương theo đề nghị của Chi cục trưởng.
4. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch UBND huyện - thị xã.
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại: Trưởng phòng và tương đương cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện - thị xã, sau khi có ý kiến thỏa thuận của Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại: Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện - thị xã và tương đương.
5. Thẩm quyền và trách nhiệm của Thủ trưởng Chi cục trực thuộc Sở.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục và tương đương sau khi có văn bản thỏa thuận của Giám đốc Sở - ngành chủ quản.
Điều 15. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thực hiện theo Quy chế của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 08/11/2007.
Điều 16. Việc bổ nhiệm Chánh, Phó Thanh tra Sở - Ban, ngành tỉnh, huyện - thị xã; Thanh tra viên cấp I, cấp II, cấp III thực hiện theo quy định hiện hành.
Mục 4. TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC; CÔNG CHỨC DỰ BỊ VÀ HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
Điều 17. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Quyết định điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, biệt phái, luân chuyển, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức theo điểm a, b, Khoản 1, Điều 14 quy định này.
2. Quyết định việc thuyên chuyển ra ngoài tỉnh đối với cán bộ, công chức có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ.
3. Quyết định cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên (nhóm ngạch A2, A3); bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương đương theo quy định hiện hành.
4. Quyết định xếp ngạch, nâng bậc lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung từ các ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên (nhóm ngạch A2, A3) theo quy định.
5. Quyết định phê duyệt kết quả các kỳ thi tuyển công chức.
Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Quyết định tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, cán bộ, công chức trong tỉnh theo thẩm quyền phân cấp.
2. Quyết định tiếp nhận và phân công cán bộ, công chức ngoài tỉnh chuyển đến theo thẩm quyền phân cấp.
3. Quyết định tuyển dụng, xếp ngạch, chuyển ngạch cán bộ, công chức hành chính từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (A1,A0, B…).
4. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương đương (nhóm ngạch A2...), khi có kết quả thi tuyển của Bộ Nội vụ.
5. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng lương trước thời hạn từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên (A2, A3), khi có thành tích xuất sắc.
6. Trình UBND tỉnh quyết định về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công chức.
7. Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh về việc thi tuyển hoặc xét tuyển công chức, công chức dự bị.
8. Thỏa thuận việc nâng lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung lần đầu từ các ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (A1, A0, B...) theo đề nghị của các Sở - Ban, ngành tỉnh và huyện - thị xã.
9. Kiểm tra và thoả thuận duyệt danh sách bảng lương cán bộ, công chức của các Sở - Ban, ngành tỉnh và huyện - thị xã theo định kỳ.
10. Hướng dẫn về quản lý, sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức, theo quy định.
Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở - Ban, ngành tỉnh
1. Quyết định điều động trong nội bộ Sở - Ban, ngành tỉnh (từ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ này sang phòng chuyên môn nghiệp vụ khác).
2. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc đối với cán bộ, công chức thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh quản lý.
3. Quản lý cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền.
4. Đánh giá cán bộ, công chức hàng năm và quản lý hồ sơ theo quy định.
5. Lập kế hoạch tuyển dụng công chức và công chức dự bị hàng năm trình Sở Nội vụ xem xét.
6. Nhận xét, đánh giá công chức; công chức dự bị được tuyển dụng trong thời gian tập sự, để xem xét quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức chính thức.
7. Quyết định ký hợp đồng lao động một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 20. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch UBND huyện - thị xã
1. Quyết định điều động cán bộ, công chức thuộc UBND huyện - thị xã quản lý.
2. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, đối với cán bộ, công chức thuộc huyện quản lý.
3. Quản lý cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền.
4. Đánh giá cán bộ, công chức hàng năm và quản lý hồ sơ theo quy định.
5. Lập kế hoạch tuyển dụng công chức, công chức dự bị hàng năm trình Sở Nội vụ xem xét.
6. Nhận xét, đánh giá công chức, công chức dự bị được tuyển dụng trong thời gian tập sự, để xem xét quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức chính thức.
7. Quyết định ký hợp đồng lao động một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 21. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chi cục Trưởng trực thuộc Sở
1. Đối với cán bộ, công chức thuộc Chi cục trực tiếp quản lý:
- Quyết định điều động nội bộ, quản lý hồ sơ theo phân cấp.
- Xem xét, đề nghị trình Sở chủ quản quyết định nâng bậc lương, nghỉ hưởng chế độ, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý.
2. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức; công chức dự bị hàng năm trình Sở - Ban, ngành chủ quản xem xét, để tổng hợp trình Sở Nội vụ.
3. Trình Sở chủ quản xem xét ký hợp đồng lao động một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Quyết định ký hợp đồng lao động ngoài chỉ tiêu biên chế theo Luật Lao động.
Các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì được xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
1. Chủ tịch UBND tỉnh:
- Quyết định kỷ luật: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc, nghỉ việc đối với cán bộ, công chức theo quy định tại điểm a,b, khoản 1, Điều 14 quy định này.
- Quyết định hạ ngạch, hạ bậc lương cán bộ, công chức từ ngạch chuyên viên chính và tương đương (nhóm ngạch A2.1).
2. Giám đốc Sở - Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện - thị xã.
Quyết định kỷ luật: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc, nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với cán bộ, công chức thuộc Sở - Ban, ngành tỉnh, UBND huyện - thị xã quản lý.
3. Giám đốc Sở Nội vụ.
Quyết định kỷ luật hạ ngạch lương từ chuyên viên và tương đương trở xuống (nhóm ngạch A1, A0…) đối với cán bộ, công chức cơ quan hành chính nhà nước theo đề nghị của Giám đốc các Sở - Ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện - thị xã.
Điều 24. Quy trình xử lý kỷ luật
Việc xử lý kỷ luật: Cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc, nghỉ việc, chấp dứt hợp đồng thực hiện theo pháp lệnh cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
1. Thủ trưởng Sở - Ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện - thị xã; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng mắc báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét chỉnh sửa, bổ sung./.
- 1Quyết định 277/2001/QĐ-UB Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 177/2000/QĐ-UB về phân cấp quản lý cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 22/2000/QĐ-UB về Quy chế phân cấp quản lý về tổ chức và cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Cần Thơ
- 4Quyết định số 647/2000/QĐ-UB năm 2000 về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy - cán bộ, công chức và lao động do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp tuyển dụng công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 2Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 3Bộ luật Lao động 1994
- 4Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 5Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000
- 6Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 7Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 8Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 9Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12Quyết định 277/2001/QĐ-UB Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 177/2000/QĐ-UB về phân cấp quản lý cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Quyết định 22/2000/QĐ-UB về Quy chế phân cấp quản lý về tổ chức và cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Cần Thơ
- 15Quyết định số 647/2000/QĐ-UB năm 2000 về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy - cán bộ, công chức và lao động do tỉnh Hà Nam ban hành
- 16Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 17Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp tuyển dụng công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 18Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu do Tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 21/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Hoàn Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2008
- Ngày hết hiệu lực: 17/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực