Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 21/2006/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 26 tháng 4 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BNG-BNV ngày 22/12/2005 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng:

Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước các hoạt động đối ngoại tại địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theo quy định của pháp luật.

Sở Ngoại vụ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về nghiệp vụ, chuyên môn của Bộ Ngoại giao.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kế hoạch tổng thể, dài hạn và hàng năm về hoạt động đối ngoại, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của thành phố báo cáo Bộ Ngoại giao tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các quyết định, chỉ thị, văn bản phân công, phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.

4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác đối ngoại; kế hoạch tổng thể về hoạt động đối ngoại của địa phương đã được phê duyệt; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

5. Tổ chức và quản lý các đoàn ra và đoàn vào:

a) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất quản lý các đoàn ra, đoàn vào;

b) Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với Ủy ban nhân dân thành phố; tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố; giúp Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, quản lý các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý;

6. Công tác lãnh sự:

a) Phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thực hiện công tác xuất nhập cảnh của người Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn thành phố;

b) Phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh sự tại địa phương;

c) Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân thân, tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư trên địa bàn thành phố tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

7. Công tác với tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài:

a) Là đầu mối phối hợp với các cơ quan liên quan, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài tại địa phương theo quy định của pháp luật;

b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố tiếp nhận và triển khai các dự án giúp đỡ nhân đạo của các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn pháp lý về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, bao gồm: thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động, giấy phép lập văn phòng, dự án, gia hạn giấy phép.

8. Công tác kinh tế đối ngoại:

a) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế của thành phố;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan lựa chọn nhân sự và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào làm ăn và đầu tư tại thành phố theo sự phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;

c) Tham gia công tác xúc tiến thương mại, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư phù hợp với đặc điểm của địa phương.

9. Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài:

a) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện chính sách về công tác người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương theo sự hướng dẫn của Bộ Ngoại giao (Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài).

b) Phối hợp với các Sở, Ban ngành thành phố trong việc hỗ trợ, hướng dẫn thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ có quan hệ ở địa phương;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị, tổ chức họp mặt thường niên của Lãnh đạo thành phố với Việt kiều và người nước ngoài công tác trên địa bàn thành phố vào các dịp đầu năm mới, các ngày lễ kỷ niệm quan trọng trong năm.

10. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế:

a) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên khi có vấn đề phát sinh liên quan đến chính trị đối ngoại;

b) Phối hợp với các Sở, Ban ngành có liên quan thẩm định kế hoạch, nội dung tổ chức các hội nghị, hội thảo liên quan đến yếu tố nước ngoài. Phối hợp tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc ngành, lĩnh vực liên quan.

11. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các Sở, Ban ngành, đoàn thể tiến hành các hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố khi có yêu cầu.

12. Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức, quản lý chương trình hoạt động của các phóng viên báo chí nước ngoài, các hoạt động thông tin, báo chí của các công ty có vốn đấu tư nước ngoài, các Văn phòng đại diện của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đóng trên địa bàn thành phố.

13. Phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan trong việc thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến địa phương và đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố phương hướng và giải pháp thực hiện.

14. Thực hiện chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

15. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối ngoại cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước làm công tác đối ngoại của địa phương.

16. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Ngoại giao về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại được giao tại địa phương theo quy định của pháp luật.

17. Thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về hoạt động đối ngoại thuộc thẩm quyền của Sở theo quy định của pháp luật.

18. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.

19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:

1. Lãnh đạo:

Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không quá ba (03) Phó Giám đốc.

Giám đốc là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Sở Ngoại vụ.

Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về các nhiệm vụ công tác được giao.

2. Cơ cấu tổ chức:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Lễ tân – Báo chí;

- Phòng Lãnh sự - Việt kiều;

- Phòng Phi chính phủ - dự án.

3. Biên chế:

- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu công tác, Giám đốc Sở Ngoại vụ phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định số lượng biên chế hàng năm.

- Việc bố trí cán bộ, công chức của Sở phải căn cứ vào nhu cầu, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.

4. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phê duyệt, Giám đốc Sở Ngoại vụ phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan phù hợp với Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố và các quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 5;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ; Bộ Ngoại giao;
- TT.Thành ủy; TT.HĐND TP;
- UBND TP (1A,B,C,D);
- Lưu TTLT.VX10

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP.CẦN THƠ
CHỦ TỊCH




Võ Thanh Tòng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành

  • Số hiệu: 21/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/04/2006
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Võ Thanh Tòng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/05/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 11/09/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản