- 1Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 2Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 3Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 17 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KHOÁN BIÊN CHẾ, ĐỊNH MỨC KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CHO CÁC ĐƠN VỊ MỚI THÀNH LẬP CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân & Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Xét đề nghị của sở Tài chính tại công văn số 3758/STC-NSHX ngày 30/12/2005 về việc giao khoán biên chế, định mức chi quản lý quản lý hành chính cho các đơn vị khối huyện, thị xã mới thành lập theo quyết định 06/2005/QĐ-UBND,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1- Chấp thuận cho UBND các huyện, thị xã chủ động thực hiện khoán biên chế, chi quản lý hành chính trong năm 2005 và quý I/2006 của 4 đơn vị hành chính ( phòng Kinh tế, phòng Quản lý Đô thị, phòng Y tế và phòng Tài nguyên & Môi trường) sao cho tổng biên chế giao khán ( kể cả các đơn vị còn lại ) không vượt chỉ tiêu biên chế quản lý lý nhà nước của 13 phòng, ban do sở Nội vụ phân bổ cho các huyện, thị xã năm 2005-2006 ( Riêng phòng y tế là 6 người/huyện, thị xã); trong trường hợp chỉ tiêu biên chế quản lý nhà nước của huyện, thị xã được giao năm 2005-2006 thấp hơn biên chế giao khoán bình quân 3 năm 2003-2005 thì được tính bằng tổng biên chế bình quân 3 năm.
2- Biên chế, kinh phí khoán năm 2005 :
a- Thời gian thực hiện khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính của phòng Kinh tế, phòng quản lý Đô thị, phòng Y tế và phòng Tài nguyên & Môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập phòng và chính thức mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước vào hoạt động.
b- Định mức giao khoán :
+ Phòng Quản lý đô thị thuộc huyện phía Nam 18 triệu đồng/người/năm, phía Bắc 20 triệu đồng/người/năm và cộng bổ sung tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003; số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 và 118/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ.
+ Phòng kinh tế, phòng Tài nguyên & môi trường và phòng y tế thuộc huyện phía Nam 21 triệu đồng/người/năm, phía Bắc 22 triệu đồng/người/năm và cộng bổ sung tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 và 118/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ.
+ Biên chế, kinh phí khoán năm 2006 : Giao sở Nội vụ và sở Tài chính tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về biên chế, định mức giao khoán của các đơn vị hành chính vào quý I/2006. Trong khi chưa có quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh thì các đơn vị thực hiện như năm 2005.
Điều 2.
1- Bãi bỏ các quyết định 165, 166, 167, 168, 169, 170 và 171/2004/QĐ-UB ngày 15/12/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt đề án khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính cho Đội y tế dự phòng, Đội bảo vệ Bà mẹ trẻ em - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Trung tâm y tế cũ của các huyện, thị xã. Thời gian bãi bỏ có hiệu lực từ ngày 01/10/2005.
2- Trung tâm y tế dự phòng các huyện, thị xã là đơn vị sự nghiệp có thu, thực hiện quyền tự chủ tài chính theo nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/10/2002 của Chính phủ từ năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc kho bạc nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 122/2005/QĐ-UB về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Y tế thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 154/2005/QĐ-UBND về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Giáo dục và Đào tạo do do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 36/2005/QĐ-UB điều chỉnh định mức giao khoán kinh phí quản lý hành chính cho các đơn vị thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 169/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính của huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 168/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính của huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 122/2005/QĐ-UB về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Y tế thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 154/2005/QĐ-UBND về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho Sở Giáo dục và Đào tạo do do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 4Quyết định 36/2005/QĐ-UB điều chỉnh định mức giao khoán kinh phí quản lý hành chính cho các đơn vị thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 6Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thời kỳ 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND giao khoán biên chế, định mức kinh phí quản lý hành chính cho các đơn vị mới thành lập của các huyện, thị xã do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 21/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/02/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Văn Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2006
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định