Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2090/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 21 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1078/TTr-SNV ngày 02/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 35 (ba mươi lăm) thủ tục hành chính mới ban hành; 16 (mười sáu) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình tại Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
Stt | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết (ngày) | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO | |||||
1 | Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. | 30 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình (Tầng 1 Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình) | Không | Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
2 | Thủ tục đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. | 15 ngày | Không | ||
3 | Thủ tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. | 30 ngày | Không | ||
4 | Thủ tục đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc người chưa được xóa án tích. | 15 ngày | Không | ||
5 | Thủ tục đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. | 20 ngày | Không | ||
6 | Thủ tục đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh. | 15 ngày | Không | ||
7 | Thủ tục đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh. | 15 ngày | Không | ||
8 | Thủ tục đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. | 20 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình (Tầng 1 Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình) | Không | Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
9 | Thủ tục đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. | 15 ngày | Không | ||
10 | Thủ tục thông báo thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
11 | Thủ tục đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. | 30 ngày | Không | ||
12 | Thủ tục đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương. | 22 ngày | Không | ||
13 | Thủ tục đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức. | 22 ngày | Không | ||
14 | Thủ tục thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
15 | Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
16 | Thủ tục đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. | 30 ngày | Không | ||
17 | Thủ tục thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
18 | Thủ tục thông báo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình (Tầng 1 Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình) | Không | Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
19 | Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. | 15 ngày | Không | ||
20 | Thủ tục đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. | 10 ngày | Không | ||
21 | Thủ tục thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
22 | Thủ tục thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
23 | Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
24 | Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
25 | Thủ tục thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình (Tầng 1 Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình) | Không | Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
26 | Thủ tục thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
27 | Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
28 | Thủ tục thông báo cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
29 | Thủ tục đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo. | 15 ngày | Không | ||
30 | Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
31 | Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Không | ||
32 | Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh. | Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản hợp lệ | Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình (Tầng 1 Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình) | Không | Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
33 | Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh. | 20 ngày | Không | ||
34 | Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh. | 20 ngày | Không | ||
35 | Thủ tục đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh. | 20 ngày | Không |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Stt | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO | ||
1 | Chấp thuận việc tổ chức các lễ hội tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP (Thủ tục 1 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
2 | Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Thủ tục 2 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
3 | Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Thủ tục 3 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
4 | Chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (tổ chức tôn giáo cơ sở) đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo (Thủ tục 4 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình) | Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
5 | Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Thủ tục 5 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
6 | Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Thủ tục 6 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
7 | Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (Thủ tục 7 Phần II Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
8 | Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP (Thủ tục 8 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
9 | Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP (Thủ tục 9 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
10 | Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về 10 tôn giáo (Thủ tục 10 Phần II Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
11 | Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh (Thủ tục 11 Phần II Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
12 | Chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều 27, 28 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP (Thủ tục 12 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
13 | Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP (Thủ tục 13 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
14 | Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Thủ tục 14 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
15 | Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện (Thủ tục 15 Phần II Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). | |
16 | Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam (Thủ tục 16 Phần lI Phụ lục Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Đề nghị công nhận tổ chức Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh (bổ sung địa chỉ của TTHC công) hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3:
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo;
- Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức;
- Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Hiến chương của tổ chức;
- Bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức;
- Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
- Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B9, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
- Quyết định về việc công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu A2, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không công nhận tổ chức tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Hoạt động ổn định, liên tục từ đủ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
- Có hiến chương theo quy định tại Điều 23 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến chương.
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Nhân danh tổ chức tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức tôn giáo
Kính gửi: …………..(2)…………
Tên tổ chức đề nghị (chữ in hoa):………………………………(3)……………………………..
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………..
Trụ sở của tổ chức: ………………………………………………………………………………..
Thuộc tôn giáo: …………………………………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên:………………………………………… Năm sinh: ……………………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ………………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ……………………………………………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………………………………………
Ngày cấp:……………….Nơi cấp:………………………………………………………………….
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………
Số lượng tín đồ:……………………………………………………………………………..
Địa bàn hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị:………………………………….
Cơ cấu tổ chức:………………………………………………………………………………………
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương của tổ chức; bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
| TM. TỔ CHỨC |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu A2
……….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……..(2) | …(3)……, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận tổ chức tôn giáo
……(4)……
Căn cứ Điều 21 và Điều 22 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ…………………………………..(5)...…………………………………………;
Xét đề nghị của ………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):…………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):………………………………………………………………
Trụ sở của tổ chức tôn giáo:…………………………………………………………………….
Thuộc tôn giáo:……………………………………………………………………………………
Năm hình thành tại Việt Nam:………………………………………………………………..
Tôn chỉ, mục đích hoạt động: ………………………………………………………………..
Cơ cấu tổ chức: …………………………………………………………………………………..
Địa bàn hoạt động: ……………………………………………………………………………
Điều 2. ……………………..(6) được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và Hiến chương của tổ chức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
| ……..(4)…… |
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn giáo được công nhận.
2. Thủ tục: Đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đăng ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận hiến chương sửa đổi. Trường hợp từ chối đăng ký hiến chương sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đăng ký sửa đổi hiến chương (Mẫu B10, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức tôn giáo được sửa đổi hiến chương.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐĂNG KÝ
Sửa đổi hiến chương
Kính gửi: ………..(2)…………
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ………………………………………………………
Trụ sở của tổ chức tôn giáo: ……………………………………………………………..
Đăng ký sửa đổi hiến chương với các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Lý do sửa đổi:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Văn bản kèm theo: Hiến chương sửa đổi.
| TM. TỔ CHỨC |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc;
- Hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có);
- Bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
- Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
- Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B13, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
- Đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B14, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Hết thời hạn 01 năm kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, nếu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc không thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc thì văn bản chấp thuận hết hiệu lực.
- Điều kiện: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Hiến chương của tổ chức tôn giáo có quy định về việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
+ Hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ...............(2)………….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa): …………………….
Trụ sở:……………………………………………………………………………………………
Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:
Lý do thành lập:…………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập:…………………………………………
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi thành lập:
Người đại diện của tổ chức trước khi thành lập:
Họ và tên:…………………………………….. Năm sinh: ……………………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):…………………………………………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:………………………………………………
Ngày cấp:…………….. Nơi cấp: ………………………………………………………………
Người đại diện của tổ chức sau khi thành lập:
Họ và tên:……………………………………….Năm sinh:……………………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ……………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): …………………………………………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ………………………………………………
Ngày cấp:………………Nơi cấp: ………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ……………………………………………………….
Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc tại thời điểm thành lập:....
Cơ cấu tổ chức: ……………………………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có); bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu B14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: …………(2)………..
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa): ………………………………………………………………………..
Trụ sở: ………………………………………………………………
Đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:
1. Lý do chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất: ……………………………………….
2. Tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ……………………………………………………………
Số lượng tín đồ: ………………………………………………………………………….
Cơ cấu tổ chức: ………………………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên:…………………………………….. Năm sinh: …………………………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ……………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): …………………………………………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ………………………………………………
Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………………………………………………..
3. Tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức:....................................................................................................
Trụ sở:……………………………………………………………………………….
Địa bàn hoạt động tôn giáo:……………………………………………………….
Số lượng tín đồ:…………………………………………………………………….
Cơ cấu tổ chức:…………………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên:……………………………………… Năm sinh: ……………………………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):…………………………………………………………………………
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………………………………………..
Ngày cấp:…………………..Nơi cấp:………………………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có).
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3:
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đăng ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích (Mẫu B22, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐĂNG KÝ
Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích
Kính gửi: …………(2)…………..
Tên tổ chức (chữ in hoa):…………………………………..(3)…………………………………..
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………….
Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội dung sau:
Họ và tên người được thuyên chuyển: ………………………………………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): …………………………………………………………
Chức vụ:……………………………; Phẩm vị:……………………………………………
Lý do thuyên chuyển:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau khi được thuyên chuyển đến:………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Thời điểm dự kiến thuyên chuyển:………………………………………………………...
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến chức sắc, chức việc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành.
5. Thủ tục: Đề nghị sinh hoạt Tôn giáo tập trung của người nước ngoài nhập cư hợp pháp tại Việt Nam.
Bước 1: Cá nhân thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
- Văn bản đồng ý của người đại diện cơ sở tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Người đại diện của nhóm người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam (Mẫu B36, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B36
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Kính gửi:………….(2)…………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………………….Tên gọi khác: …………..Năm sinh: …………………………..
Quốc tịch: ………………………Tôn giáo: …………………………………………………….
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam với các nội dung sau:
Lý do: ……………………………………………………………………………………………..
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ……………………………………………………………………
Thời gian: …………………………………………………………………………………………
Cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo: ………………………………….
Số lượng người tham gia: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của người đại diện cơ sở tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở một tỉnh.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo (Mẫu B37, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B37
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo
Kính gửi: ………….(2)……………
Tên tổ chức (chữ in hoa):…………………………………..(3)……………………………
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện…(4)…với các nội dung sau:
Tên tổ chức, cá nhân được mời:……………………………….(5)……………………..
Mục đích:……………………………………………………………………………………
Nội dung các hoạt động:………………………………………………………………….
Thời gian tổ chức:…………………………………………………………………………
Địa điểm tổ chức:………………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của tổ chức, cá nhân nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện hoạt động quốc tế về tôn giáo hoặc hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo.
(5) Đối với tổ chức được mời cần nêu rõ: Thuộc nước nào, năm thành lập, hoạt động trong lĩnh vực gì; đối với cá nhân được mời cần nêu rõ: Họ và tên; tên gọi khác, năm sinh, quốc tịch, tôn giáo (nếu có).
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài;
- Văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đề nghị về việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo (Mẫu B38, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Trong quá trình giảng đạo, chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài phải tôn trọng quy định của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở Việt Nam và tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B38
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Về việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo
Kính gửi: ……………………….(2)……………………….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………………………………………………..
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo với các nội dung sau:
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành được mời………………………………Năm sinh ………….
Quốc tịch:………………………………..Tôn giáo:………………………………………………..
Thuộc tổ chức tôn giáo:…………………………………………………………………………….
Trụ sở tại:…………………………………………………………………………………………….
Mục đích mời: ……………………………………………………………………………………….
Nội dung các hoạt động:……………………………………………………………………………
Thời gian tổ chức:……………………………………………………………………………………
Địa điểm tổ chức:…………………………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
| TM. TỔ CHỨC |
(1) Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh thay đổi tên của tổ chức.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B11, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi:…………..(2)………….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):……………………………………………………………..
Trụ sở của tổ chức tôn giáo:……………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên:…………………………………………………..Năm sinh:………………………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):………………………………………………………………………………
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ………………………………………………………..
Ngày cấp:……………………….Nơi cấp:………………………………………………………………..
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị về việc thay đổi tên của tổ chức ...(3)… với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:………………………………………………………………………………………………
Tên của tổ chức……………………(3) trước khi thay đổi:……………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế trước khi thay đổi (nếu có):……………………………………………………..
Tên của tổ chức.......................................(3) sau khi thay đổi:………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế sau khi thay đổi (nếu có):……………………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi:……………………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
9. Thủ tục: Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo trực thuộc.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thay đổi trụ sở của tổ chức.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B12, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ………..(2)………..
Tên tổ chức (chữ in hoa):…………….(3)………………………………………………………
Người đại diện:……………………………………………………………………………………
Họ và tên:……………………………………………….. Năm sinh:……………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):………………………………………………………………………
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:………………………………………………..
Ngày cấp:………………..Nơi cấp:………………………………………………………………
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………
Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức ...(3)... với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:…………………………………………………………………………………….
Trụ sở của tổ chức trước khi thay đổi:…………………………………………………………
Trụ sở của tổ chức sau khi thay đổi:……………………………………………………………
Dự kiến thời điểm thay đổi:………………………………………………………………………
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo đến địa bàn tỉnh khác hoặc bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn tỉnh khác; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc thay đổi địa điểm; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở mới.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
10. Thủ tục: Thông báo về việc thay đổi trụ sở của Tổ chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh (thuộc thẩm quyền tiếp nhận của 02 cơ quan).
1. Trình tự thực hiện:
Kể từ ngày chuyển đến trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh gửi văn bản thông báo về việc thay đổi trụ sở đến Ban Tôn giáo Chính phủ và Sở Nội vụ nơi đặt trụ sở cũ qua Trung tâm hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản thông báo nêu rõ tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc; họ và tên người đại diện của tổ chức; lý do, thời điểm thay đổi; trụ sở của tổ chức trước và sau khi thay đổi;
- Bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nơi đặt trụ sở cũ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Ban Tôn giáo Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cũ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh thay đổi trụ sở của tổ chức.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Ban Tôn giáo Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cũ lưu hồ sơ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
11. Thủ tục: Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức Tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
- Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B15, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
- Quyết định về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu A3, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh để được tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến chương.
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Nhân danh tổ chức tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ………….(2)…………
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ………………………………………………………….
Trụ sở:………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện:
Họ và tên:……………………………………. Năm sinh:………………………………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):…………………………………………………………………………
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:…………………………………………………..
Ngày cấp:………………….Nơi cấp:……………………………………………………………….
Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc:…………………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên:………………………………………………….Năm sinh:……………………………..
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………………………………………
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):…………………………………………………………………………
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:…………………………………………………..
Ngày cấp:………………..Nơi cấp:………………………………………………………………….
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc:…………………………………………..
Địa bàn hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc:…………………………….
Cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn giáo trực thuộc:………………………………..
Số lượng tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành tại thời điểm đề nghị:………………………
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo trực thuộc từ khi được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người lãnh đạo của tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai và giấy tờ chứng minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương, điều lệ hoặc các văn bản có nội dung tương tự của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu A3
……….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………../QĐ-……(2) | …(3)……, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
……………(4)
Căn cứ Điều 30 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 9 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ ……………………………………..(5)…………………………………….;
Xét đề nghị của……………………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho …….(6)…………………………..
Thuộc tổ chức tôn giáo:………………………………………………………………………
Trụ sở của ……(6):……………………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động tôn giáo của ……(6):……………………………………………………
Điều 2. ….(6)... được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và hiến chương của tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
| …………(4)……….. |
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc được cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tự giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đề nghị tự giải thể tổ chức tôn giáo theo quy định của hiến chương của tổ chức.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
- Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu B16, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
- Quyết định về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu A4, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tự giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh tự giải thể theo quy định của hiến chương có trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số báo viết hoặc báo điện tử liên tiếp ở địa phương.
- Thời điểm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể là thời điểm tổ chức phải nộp lại bản chính quyết định công nhận tổ chức tôn giáo; giấy chứng nhận của cơ quan công an về việc tổ chức đã nộp, hủy con dấu theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
Kính gửi: ………...(2)…………
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa): …………………..
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………
Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể:……………………………………………………………………………….
Trụ sở của tổ chức: ………………………………………………………………………….
Người đại diện: ……………………………………………………………………………….
Họ và tên:………………………………………….. Năm sinh:……………………………..
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):………………………………………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:……………………………………………
Ngày cấp:…………………………. Nơi cấp:………………………………………………..
Lý do giải thể:………………………………………………………………………………….
Dự kiến thời điểm giải thể:…………………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo hoặc danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
Mẫu A4
………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../QĐ-…(2) | …(3)…, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
…………………(4)
Căn cứ Điều 31 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 10 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ …………………………………….(5)……………………………………;
Xét đề nghị của …………………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho …………………………………(6)……………………………..
Trụ sở: ………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức: ……………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ………………………………………………………
Được giải thể theo hiến chương của tổ chức từ ngày tháng.... năm ………………..
Điều 2. ……….(6) có trách nhiệm thực hiện việc giải thể tổ chức theo hồ sơ đề nghị giải thể ngày ... tháng ... năm .... của tổ chức.
Điều 3. (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
| ………(4)………. |
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
13. Thủ tục: Đề nghị giải thể của tổ chức Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của Hiến chương của tổ chức.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3:
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
- Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu B16, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
- Quyết định về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu A4, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bị giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức có trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số báo viết hoặc báo điện tử liên tiếp ở địa phương.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận việc giải thể, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc và nộp lại cho Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản sau đây:
+ Bản chính văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Bản chính văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp.
+ Danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
+ Giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể đã nộp, hủy con dấu theo quy định.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
Kính gửi: ………………..(2)…………
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):…………………..
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………
Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể:………………………………………………………………………………
Trụ sở của tổ chức:…………………………………………………………………………
Người đại diện:………………………………………………………………………………
Họ và tên:…………………………………….. Năm sinh: ……………………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ………………………………………………………………
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………………………………
Ngày cấp:…………………..Nơi cấp:……………………………………………………….
Lý do giải thể: ……………………………………………………………………………….
Dự kiến thời điểm giải thể: …………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo hoặc danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
Mẫu A4
……….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ-…(2) | …(3)…, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
………………(4)
Căn cứ Điều 31 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 10 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ ……………………………………………(5)………………………………;
Xét đề nghị của ……………………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho ……………………………………(6)……………………………….
Trụ sở: ………………………………………………………………………………..
Cơ cấu tổ chức: …………………………………………………………………….
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ……………………………………………………….
Được giải thể theo hiến chương của tổ chức từ ngày tháng.... năm ……………………..
Điều 2. ………(6) có trách nhiệm thực hiện việc giải thể tổ chức theo hồ sơ đề nghị giải thể ngày ... tháng ... năm .... của tổ chức.
Điều 3. (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
| ………(4)………. |
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bị giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ,
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B17, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bị giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ………….(2)………………
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo (chữ in hoa):……………………………………(3)………………………….
Trụ sở của tổ chức: …………………………………………………………………………….
Thông báo về việc đã giải thể …..(4)….. với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể: …………………………………………………..
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể: ………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên:……………………………………….Năm sinh:…………………………………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ………………………………………………………………..
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ……………………………………………………………………..
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ……………………………………………….
Ngày cấp:……………………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Thời điểm giải thể: ……………………………………………………………………………….
Giải thể theo văn bản số ….. ngày ……... tháng …….năm …….. của ……(2)…….. về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên của tổ chức có trách nhiệm thông báo việc giải thể.
(4) Tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
1. Trình tự thực hiện: Trước khi tổ chức quyên góp 15 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ nơi tổ chức quyên góp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp (Mẫu B47, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp 15 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 162/2017/NĐ-CP có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Sở Nội vụ nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội.
- Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp
Kính gửi: ……….(2)…………
Tên (chữ in hoa): …………………………….(3)………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Người đại diện: ………………………………………………………………………………..
Họ và tên:…………………………………………… Năm sinh: …………………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ………………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ……………………………………………………………………….
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………………………………………
Ngày cấp: ……………………..Nơi cấp: …………………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên góp: …………………………………………………………………………
Địa bàn tổ chức quyên góp: …………………………………………………………………
Cách thức quyên góp: ………………………………………………………………………..
Thời gian thực hiện quyên góp: ……………………………………………………………..
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp: ……………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3:
- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần).
- Sau khi thẩm định hồ sơ, Sở Nội vụ cấp hoặc không cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức. Trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký (theo mẫu);
- Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức;
- Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Quy chế hoạt động của tổ chức;
- Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
- Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo (Mẫu B8, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo (Mẫu A1, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giáo lý, giáo luật, lễ nghi.
- Có tôn chỉ, mục đích, quy chế hoạt động không trái với quy định của pháp luật.
- Tên của tổ chức không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.
- Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
- Nội dung hoạt động tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐĂNG KÝ
Cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo
Kính gửi: ………………(2)………….
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………….
Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………..
Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………..
Trụ sở của tổ chức: …………………………………………………………………………..
Thuộc tôn giáo: ……………………………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên:………………………………………….. Năm sinh: …………………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): …………………………………………………………………
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………………………………………
Ngày cấp:……………...Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………..
Nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Tôn chỉ, mục đích: ………………………………………………………………………………
Nội dung hoạt động: …………………………………………………………………………….
Địa bàn hoạt động: ……………………………………………………………………………..
Số lượng người tin theo: ………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức: ………………………………………………………………………………..
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở: ………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quy chế hoạt động của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi dự kiến có trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu A1
…………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./CN-…..(2) | …(3)……, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động tôn giáo
……………………(1)………………………….chứng nhận:
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế của tổ chức (nếu có): ………………………………………………
Trụ sở: ………………………………………………………………………………
Thuộc tôn giáo: ………………………………………………………………………………..
Nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam: ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích hoạt động: ………………………………………………….
Địa bàn hoạt động: ……………………………………………………………..
Cơ cấu tổ chức: ………………………………………………………………………..
Được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo./.
| ……….(4) |
(1) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(3) Địa danh nơi cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày phong phẩm hoặc suy cử, tổ chức tôn giáo gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện về người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc (Mẫu B18, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày phong phẩm hoặc suy cử, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về người được phong phẩm hoặc suy cử.
- Điều kiện: Người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc
Kính gửi: ………(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ………………………………………………………
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………
Thông báo việc phong phẩm hoặc suy cử chức sắc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử | Địa bàn hoạt động tôn giáo trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử | ||
Trước | Sau | Trước | Sau | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo; sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của chức sắc.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, tổ chức tôn giáo gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện về việc hủy kết quả người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo trong trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc hủy kết quả đến Sở Nội vụ.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
19. Thủ tục: Đề nghị đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
- Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B19, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
- Không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐĂNG KÝ
Người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính gửi: ………(2)………
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………….(3).............................................................
Trụ sở: …………………………………………………………………………………..
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:……………………………………………………………………………
TT | Họ và tên người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Chức vụ trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | |||
Trước | Sau | Trước | Sau | Trước | Sau | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
20. Thủ tục: Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử;
- Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B19, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
- Không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐĂNG KÝ
Người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính gửi: ………(2)…………
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………….(3)…………………………………………….
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………….
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:……………………………………………………………………..
TT | Họ và tên người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Chức vụ trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | |||
Trước | Sau | Trước | Sau | Trước | Sau | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đến Sở Nội vụ qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính gửi: ………(2)………..
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………(3)……………………………………………………..
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………….
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đến Sở Nội vụ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính gửi: ………….(2)…………
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………(3)………………………………………………
Trụ sở:………………………………………………………………………………………..
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử đối với người dự kiến lãnh đạo của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh gửi văn bản thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính gửi: …………(2)………….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………(3)…………………………………………….
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
24. Thủ tục: Thông báo kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo tổ chức theo quy định tại Điều 22 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại Điều 22 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính gửi: ………….(2)…………
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………..(3)………………………………………………..
Trụ sở:………………………………………………………………………………………...
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B20, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính gửi: ………….(2)…………….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………..(3)………………………………………………
Trụ sở:……………………………………………………………………………………..
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT | Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Tên gọi trong tôn giáo | Năm sinh | Nơi cư trú | Phẩm vị | Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử | Địa bàn phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
26. Thủ tục: Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày trước khi thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ nơi đi và nơi đến.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có chức sắc, chức việc, nhà tu hành thuyên chuyển.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành (Mẫu B21, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày trước khi thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
Kính gửi: ………….(2)…………..
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….......(3)………………………………………………………
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………....
Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội dung sau:
Họ và tên người được thuyên chuyển:…………………………………………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………….; Phẩm vị:…………………………………………………
Lý do thuyên chuyển:…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau khi được thuyên chuyển đến:………………………………
Dự kiến thời điểm thuyên chuyển:………………………………………………………………
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi thuyên chuyển đi và nơi thuyên chuyển đến.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
27. Thủ tục: Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 33 và Khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc gửi văn bản thông báo đến đến Sở Nội vụ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc (Mẫu B23, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
Kính gửi: ………...(2)………….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………….(3)………………………………….
Trụ sở:………………………………………………………………………………..
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:
Họ và tên người bị cách chức, bãi nhiệm:…………………………………………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………………………….
Chức vụ: ……………………….; Phẩm vị:…………………………………………
Lý do cách chức, bãi nhiệm:………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm:………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức việc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ qua Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh cách chức, bãi nhiệm chức việc.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc (Mẫu B23, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức việc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Sở Nội vụ.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
Kính gửi: …………(2)……………
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………….(3)………………………………….
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………..
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:
Họ và tên người bị cách chức, bãi nhiệm:…………………………………………………..
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………….; Phẩm vị:……………………………………………………
Lý do cách chức, bãi nhiệm:…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm:…………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu B27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐĂNG KÝ
Mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
Kính gửi: ………….(2)…………
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………….(3)……………………………………………
Trụ sở:………………………………………………………………………………………..
Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo với các nội dung sau:
Tên lớp:……………………………………………………………………………………….
Địa điểm mở lớp:…………………………………………………………………………….
Lý do mở lớp:………………………………………………………………………………..
Thời gian học:………………………………………………………………………………..
Nội dung học:………………………………………………………………………………..
Thành phần, số lượng tham dự:…………………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình; danh sách giảng viên.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi mở lớp.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Sở Nội vụ qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được công nhận, chấp thuận hoặc được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hàng năm đến Sở Nội vụ.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Sở Nội vụ.
- Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Sở Nội vụ.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: ………….(2)…………
Tên tổ chức (chữ in hoa):………………….(3)………………………………………….
Trụ sở:…………………………………………………………………………………….
Thông báo danh mục hoạt động …(4)… với các nội dung sau:
TT | Tên các hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hàng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh gửi văn bản thông báo bổ sung đến Sở Nội vụ qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Sở Nội vụ.
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi:………..(2)…………
Tên tổ chức (chữ in hoa):………………….(3)……………………………………………….
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………..
Thông báo danh mục hoạt động …(4)… với các nội dung sau:
TT | Tên các hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hàng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày trước ngày tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh gửi văn bản thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên đến Sở Nội vụ qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Sở Nội vụ nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh tổ chức hội nghị thường niên.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo tổ chức hội nghị thường niên (Mẫu B31, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Sở Nội vụ về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày trước ngày tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên đến Sở Nội vụ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Tổ chức hội nghị thường niên
Kính gửi: ………..(2)………….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………………………..(3)………………………………
Trụ sở:………………………………………………………………………………………..
Thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên với các nội dung sau:
Nội dung: …………………………………………………………………………………….
Thời gian: ……………………………………………………………………………………
Địa điểm: …………………………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.
| TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
33. Thủ tục: Đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức Tôn giáo, tổ chức Tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ (nếu cần), chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức đại hội. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Báo cáo tổng kết hoạt động của tổ chức;
- Dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh tổ chức đại hội.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đề nghị về việc tổ chức đại hội (Mẫu B33, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức đại hội.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Về việc tổ chức đại hội
Kính gửi: ………….(2)………….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………………………..(3)……………………………
Trụ sở:……………………………………………………………………………………..
Đề nghị về việc tổ chức đại hội với các nội dung sau:
Lý do tổ chức: ……………………………………………………………………………
Nội dung: …………………………………………………………………………………
Thời gian: …………………………………………………………………………………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức đại hội; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; báo cáo tổng kết hoạt động của tổ chức; dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có).
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
34. Thủ tục: Đề nghị tổ chức tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở Tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh.
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ, chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký (Mẫu B34, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B34
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Kính gửi: ………..(2)……………
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………..(3)……………………………………..
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị về việc tổ chức cuộc lễ …(4)… với các nội dung sau:
Tên cuộc lễ: ………………………………………………………………………………………
Người chủ trì: …………………………………………………………………………………….
Nội dung: ………………………………………………………………………………………….
Thời gian thực hiện: ……………………………………………………………………………..
Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………………………………..
Quy mô: ………………………………………………………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức cuộc lễ; dự kiến thành phần tham dự cuộc lễ.
| TM. TỔ CHỨC(3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến tổ chức cuộc lễ đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
(4) Cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
35. Thủ tục: Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở Tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3: Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ, chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thái Bình hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chức sắc, chức việc, nhà tu hành giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký (Mẫu B35, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐỀ NGHỊ
Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo
hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Kính gửi:(2)…………………………………
Họ và tên người đề nghị: ………………………………………………………………….
Chức vụ, phẩm vị: ………………………………………………………………………….
Địa bàn phụ trách: …………………………………………………………………………
Thuộc tổ chức ...(3): ………………………………………………………………………..
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký giảng đạo …(4)… với các nội dung sau:
Lý do: ………………………………………………………………………………………..
Thời gian: ……………………………………………………………………………………
Địa điểm thực hiện: ………………………………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức; nội dung; thành phần tham dự.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
(1) Địa danh nơi chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến giảng đạo đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
- 1Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2018 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh, huyện, xã tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 3359/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa tên và nội dung của 33 thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo, 03 thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 3831/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác tôn giáo mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ, lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo và thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 1830/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 3144/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo và Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 199/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 7Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2018 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh, huyện, xã tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 3359/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa tên và nội dung của 33 thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo, 03 thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư lưu trữ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 3831/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác tôn giáo mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ, lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo và thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
- 17Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 1830/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Trà Vinh
- 19Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 20Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 21Quyết định 3144/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- 22Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo và Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 2090/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra