- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 6Nghị định 71/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
- 7Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2089A/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 2089A/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính mới ban hành | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||
1 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
4 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
5 | Cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
6 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
7 | Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Hóa chất |
8 | Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
9 | Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
10 | Cấp Giấy phép Dịch vụ nổ mìn | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
11 | Cấp lại Giấy phép Dịch vụ nổ mìn | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
12 | Cấp điều chỉnh Giấy phép Dịch vụ nổ mìn | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
13 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
14 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
15 | Cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Hóa chất |
16 | Cấp đổi Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Hóa chất |
17 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Hóa chất |
18 | Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Hóa chất |
19 | Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Hóa chất |
20 | Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Cục Hóa chất |
II | Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 | Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
5 | Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
6 | Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
7 | Thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương | Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2. Danh mục thủ tục hành chính mới bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương | |||||
1 | B-BCT-275148-TT | Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
2 | B-BCT-275184-TT | Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
3 | B-BCT-275150-TT | Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
4 | B-BCT-275151-TT | Cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
5 | B-BCT-275152-TT | Cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
6 | B-BCT-275153-TT | Cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
7 | B-BCT-275175-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất Vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
8 | B-BCT-275177-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất Vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
9 | B-BCT-275178-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất Vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
10 | B-BCT-254485-TT | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
11 | B-BCT-254478-TT | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
12 | B-BCT-254483-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
13 | B-BCT-254506-TT | Cấp Giấy phép kinh doanh Vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
14 | B-BCT-254508-TT | Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh Vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
15 | B-BCT-254521-TT | Cấp lại Giấy phép kinh doanh Vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
16 | B-BCT-275144-TT | Cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
| Cục Hóa chất |
17 | B-BCT-275174-TT | Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
| Cục Hóa chất |
18 | B-BCT-275145-TT | Cấp lại Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
| Cục Hóa chất |
19 | B-BCT-274979-TT | Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
| Cục Hóa chất |
20 | B-BCT-275147-TT | Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
| Cục Hóa chất |
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh | |||||
1 | B-BCT-275170-TT | Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Sở Công Thương |
2 | B-BCT-275171-TT | Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Sở Công Thương |
3 | B-BCT-275172-TT | Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Sở Công Thương |
4 | B-BCT-275091-TT | Đăng ký thực hiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017 Nghị định số 71/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp | Vật liệu nổ công nghiệp | Sở Công Thương |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương huấn luyện (đối với cán bộ quản lý), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức huấn luyện, kiểm tra;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
* Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
- Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 02 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp;
- Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
* Điều kiện riêng:
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý, dầu khí và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc hư hỏng, tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 01 Phụ lục II);
- 02 ảnh (cỡ 3x4 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: bằng thời gian của Giấy chứng nhận đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn đã cấp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp. Doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao văn bản giao nhiệm vụ sản xuất vật liệu nổ công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; văn bản thẩm duyệt, kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với nhà, công trình sản xuất, kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương công nhận kết quả đăng ký của sản phẩm và đưa sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp vào danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam đối với vật liệu nổ công nghiệp mới sản xuất, sử dụng ở Việt Nam;
- Bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; bản sao Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
- Tài liệu chứng minh việc bảo đảm an toàn, chất lượng sản phẩm: bố trí mặt bằng; bố trí dây chuyền công nghệ; hệ thống điện, chống sét; giấy chứng nhận kiểm định các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, thiết bị đo; kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu thuốc nổ; nghiệm thu về chất lượng công trình xây dựng;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
- Hồ sơ liên quan đến cải tạo, nâng cấp hạ tầng và thiết bị sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (nếu có);
- Hồ sơ kỹ thuật của quá trình sửa chữa, phục hồi (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: Không thời hạn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Chủng loại sản phẩm, quy mô sản xuất phải phù hợp với định hướng phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp và bảo đảm chất lượng và kỹ thuật an toàn;
- Người quản lý, người lao động, người phục vụ liên quan đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Có đủ phương tiện, thiết bị đo lường phù hợp để kiểm tra, giám sát các thông số kỹ thuật và phục vụ công tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu, thành phẩm trong quá trình sản xuất; có nơi thử nghiệm riêng biệt, an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thực hiện việc phân loại, ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp chỉ được bán sản phẩm đúng chủng loại cho các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
4. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cho phép đổi tên doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: Không thời hạn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp đang sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
5. Cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp Giấy phép;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao văn bản giao nhiệm vụ kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; văn bản thẩm duyệt, kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Danh sách cán bộ lãnh đạo, quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản, vận chuyển và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; hồ sơ cá nhân của người đại diện doanh nghiệp; giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp (nếu có); bảng kê khai hệ thống kho, bến cảng, nhà xưởng của cơ sở kinh doanh và văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng; danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao Giấy phép lưu hành; giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường nhà nước cấp cho cơ sở thí nghiệm vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện về an ninh, trật tự, bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ;
- Kho, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp, đáp ứng các yêu cầu về bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Người quản lý, người phục vụ liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó với sự cố trong hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có trong danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam; việc kinh doanh phải bảo đảm đúng quy định trong giấy phép kinh doanh; được mua lại vật liệu nổ công nghiệp của các tổ chức được phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không sử dụng hết.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
6. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có nhu cầu cấp lại Giấy phép kinh doanh lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp Giấy phép;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Báo cáo hoạt động kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp theo Giấy phép đã cấp;
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao văn bản giao nhiệm vụ kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; văn bản thẩm duyệt, kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Danh sách cán bộ lãnh đạo, quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản, vận chuyển và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; hồ sơ cá nhân của người đại diện doanh nghiệp; giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp (nếu có); bảng kê khai hệ thống kho, bến cảng, nhà xưởng của cơ sở kinh doanh và văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng; danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao Giấy phép lưu hành; giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường nhà nước cấp cho cơ sở thí nghiệm vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Không thời hạn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp đã cấp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
7. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Hóa chất, Bộ Công Thương cấp Giấy phép;
- Cục hóa chất tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Hóa chất kiểm tra, cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao hợp đồng mua, bán vật liệu nổ công nghiệp với doanh nghiệp nước ngoài và hợp đồng mua, bán vật liệu nổ công nghiệp với doanh nghiệp trong nước;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: 06 tháng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thì được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
- Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp khi có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp;
- Việc ủy thác nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp chỉ được thực hiện giữa các doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
8. Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp Giấy phép;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
- Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đồng ý bằng văn bản;
- Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm, thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động ngành, nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm hoặc thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, vệ sinh môi trường; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan;
- Người quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn và người khác có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Quy mô sử dụng thuốc nổ trong một quý từ 500 kg trở lên, trừ trường hợp sử dụng thuốc nổ để thử nghiệm, thăm dò, đánh giá địa chất.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
9. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp lại Giấy phép;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp;
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
- Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đồng ý bằng văn bản;
- Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm, thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã được cấp hết hạn và không thay đổi về địa điểm, quy mô hoạt động so với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã cấp.
- Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã được cấp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
10. Cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức dịch vụ nổ mìn lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp Giấy phép;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn. Doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với hình thức dịch vụ nổ mìn tại địa phương có phạm vi hoạt động giới hạn trong địa bàn đất liền của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương; văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với dịch vụ nổ mìn trên thêm lục địa; dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Đề án dịch vụ nổ mìn nêu rõ mục tiêu, quy mô, phạm vi, tính phù hợp quy hoạch, nhu cầu về dịch vụ nổ mìn và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp; các điều kiện cần thiết và giải pháp bảo đảm về an ninh, an toàn trong hoạt động cung ứng dịch vụ nổ mìn; bản sao các giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và phương án nổ mìn điển hình đã thực hiện trong 02 năm trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn
- Đối với tổ chức đã có Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, hồ sơ không bao gồm giấy tờ, tài liệu gồm:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với hình thức dịch vụ nổ mìn tại địa phương có phạm vi hoạt động giới hạn trong địa bàn đất liền của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa; dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: 02 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung ứng dịch vụ nổ mìn; đối với tổ chức cung ứng dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là doanh nghiệp nhà nước;
- Có đủ điều kiện về sử dụng, bảo quản và vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và con người tối thiểu đủ để cung ứng dịch vụ cho 05 tổ chức thuê dịch vụ;
- Có quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và quy định khác của pháp luật có liên quan khi sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp để thực hiện dịch vụ nổ mìn.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
11. Cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức dịch vụ nổ mìn có nhu cầu cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp lại Giấy phép;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Báo cáo hoạt động dịch vụ nổ mìn trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với hình thức dịch vụ nổ mìn tại địa phương có phạm vi hoạt động giới hạn trong địa bàn đất liền của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương; văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa; dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Đề án dịch vụ nổ mìn nêu rõ mục tiêu, quy mô, phạm vi, tính phù hợp quy hoạch, nhu cầu về dịch vụ nổ mìn và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp; các điều kiện cần thiết và giải pháp bảo đảm về an ninh, an toàn trong hoạt động cung ứng dịch vụ nổ mìn; bản sao các giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và phương án nổ mìn điển hình đã thực hiện trong 02 năm trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: 02 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép dịch vụ nổ mìn đã được cấp hết hạn sử dụng, bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
12. Cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức dịch vụ nổ mìn có nhu cầu cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp điều chỉnh Giấy phép;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Báo cáo hoạt động dịch vụ nổ mìn trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với hình thức dịch vụ nổ mìn tại địa phương có phạm vi hoạt động giới hạn trong địa bàn đất liền của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương; văn bản đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa; dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Đề án dịch vụ nổ mìn nêu rõ mục tiêu, quy mô, phạm vi, tính phù hợp quy hoạch, nhu cầu về dịch vụ nổ mìn và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp; các điều kiện cần thiết và giải pháp bảo đảm về an ninh, an toàn trong hoạt động cung ứng dịch vụ nổ mìn; bản sao các giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và phương án nổ mìn điển hình đã thực hiện trong 02 năm trở về trước, tính từ thời điểm đề nghị cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: 02 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đã được cấp Giấy phép dịch vụ nổ mìn.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
13. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên;
- Bản sao văn bản thẩm duyệt, kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với nhà, công trình sản xuất, kho bảo quản tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; bản sao Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
- Hồ sơ liên quan đến cải tạo, nâng cấp hạ tầng và thiết bị sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (nếu có);
- Hồ sơ kỹ thuật của quá trình sửa chữa, phục hồi (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: Không thời hạn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Do tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện;
- Địa điểm cơ sở sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự. Nhà xưởng, kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm nguyên liệu, sản phẩm tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy; khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Có đủ phương tiện, thiết bị đo lường phù hợp để kiểm tra, giám sát các thông số kỹ thuật và phục vụ công tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu trong quá trình sản xuất;
- Chỉ được sản xuất, bán sản phẩm đúng chủng loại cho các doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
14. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có nhu cầu cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra, thẩm định, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất;
- Bản sao quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cho phép đổi tên doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với các doanh nghiệp sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên do cơ quan công an có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: Không thời hạn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức đang sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
15. Cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Hóa chất, Bộ Công Thương cấp Giấy phép;
- Cục Hóa chất tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Hóa chất kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có ngành, nghề liên quan đến hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên;
- Bản sao văn bản thẩm duyệt, kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Bảng kê khai hệ thống kho, bến cảng, nhà xưởng của cơ sở kinh doanh, văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng; danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao Giấy phép lưu hành; kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: 05 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Do doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện;
- Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan; kho chứa hoặc kho thuê theo hợp đồng để chứa tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về bảo quản chất lượng trong thời gian kinh doanh; công cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm chất lượng và vệ sinh môi trường; phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm; có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp kinh doanh; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;
- Có kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của Luật Hóa chất;
- Người trực tiếp quản lý, người phục vụ liên quan đến kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất, phòng cháy và chữa cháy.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
16. Cấp đổi Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có nhu cầu cấp đổi Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Hóa chất, Bộ Công Thương cấp đổi Giấy phép;
- Cục Hóa chất tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Hóa chất kiểm tra, thẩm định, cấp đổi Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Trường hợp tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện kinh doanh, tổ chức phải cung cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh nội dung thay đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: 05 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức có Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hết hạn.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
17. Cấp lại Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có nhu cầu cấp lại Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Hóa chất, Bộ Công Thương cấp lại Giấy phép;
- Cục Hóa chất tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Hóa chất kiểm tra, thẩm định, cấp lại Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Theo thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức có Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp bị mất, hư hỏng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
18. Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có nhu cầu cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Hóa chất, Bộ Công Thương cấp điều chỉnh Giấy phép;
- Cục Hóa chất tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Hóa chất kiểm tra, thẩm định, cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi về nội dung đăng ký doanh nghiệp, địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến tổ chức đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Theo thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức có Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến tổ chức đăng ký.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
19. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Cục Hóa chất, Bộ Công Thương cấp Giấy phép;
- Cục Hóa chất tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Hóa chất kiểm tra, cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đối với doanh nghiệp kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đối với doanh nghiệp sản xuất tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao hợp đồng, đơn đặt hàng hoặc hóa đơn mua, bán tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản thuyết minh quy trình sản xuất, thử nghiệm hoặc đề cương nghiên cứu, trong đó có sử dụng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp để sử dụng trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu, thử nghiệm;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: 06 tháng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hóa chất.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp thì được xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp;
- Việc ủy thác nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp chỉ được thực hiện giữa các doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
20. Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, doanh nghiệp thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ lập hồ sơ đề nghị cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hoặc Cục Hóa chất) thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận;
- Cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hoặc Cục Hóa chất) tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hoặc Cục Hóa chất) ban hành Quyết định thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hoặc Cục Hóa chất).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thu hồi;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hoặc Cục Hóa chất).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập;
- Chấm dứt hoạt động về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Không bảo đảm các điều kiện về sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện đúng các nội dung quy định trong giấy phép, giấy chứng nhận;
- Giấy phép, giấy chứng nhận cấp không đúng thẩm quyền;
- Không tiến hành kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong thời gian 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương huấn luyện (đối với cán bộ quản lý), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức huấn luyện, kiểm tra;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi có trụ sở của các tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về hình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
* Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
- Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 02 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp;
- Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
* Điều kiện riêng:
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý, dầu khí và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc hư hỏng, tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương để xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương đã cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 01 Phụ lục II);
- 02 ảnh (cỡ 3x4 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: bằng thời gian của Giấy chứng nhận đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận huấn luyện đã được cấp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
3. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức hoạt động tiền chất thuốc nổ lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức đề nghị;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi có trụ sở của các tổ chức hoạt động tiền chất thuốc nổ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
- Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: 02 năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung:
- Được huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
* Điều kiện riêng:
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
4. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ
a) Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc hư hỏng, tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương cấp lại Giấy chứng nhận;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi có trụ sở của các tổ chức hoạt động tiền chất thuốc nổ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ tuyền
- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục II);
- Danh sách người đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
- 02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận: Theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 Phụ lục II: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
- Mẫu số 02 Phụ lục II: Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điệu kiện chung:
- Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ đã được cấp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
5. Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương cấp Giấy phép;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
- Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đồng ý bằng văn bản;
- Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm, thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
k) Phí, lệ phí: Có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động ngành, nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm hoặc thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Có kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, vệ sinh môi trường; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan;
- Người quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn và người khác có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Quy mô sử dụng thuốc nổ trong một quý từ 500 kg trở lên, trừ trường hợp sử dụng thuốc nổ để thử nghiệm, thăm dò, đánh giá địa chất.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
6. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương cấp lại Giấy phép;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra, thẩm định, cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua mạng internet;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp;
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
- Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật thì phương án nổ mìn phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 2 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đồng ý bằng văn bản;
- Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ mìn;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn của Giấy phép: Theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản nhưng không quá 05 năm; theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 năm đối với trường hợp phục vụ thi công công trình, thử nghiệm, thăm dò khoáng sản, hoạt động dầu khí và hoạt động khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 03 Phụ lục II: Giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
k) Phí, lệ phí: Có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã được cấp hết hạn và không thay đổi về địa điểm, quy mô hoạt động so với Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã cấp;
- Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
7. Thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, doanh nghiệp thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thu hồi;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ:
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Phí, lệ phí: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập;
- Chấm dứt hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Không bảo đảm các điều kiện về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện đúng các nội dung quy định trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu số 01 | Mẫu giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn |
Mẫu số 02 | Mẫu danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn |
Mẫu số 03 | Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Theo Nghị định số 71/2018/NĐ-CP)
………..(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
………….(2)………….giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………………(3)……………….
Kính gửi: …………………………(4)……………………………
Tên cơ sở hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: ……………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: …………………………. Email: ………………………..
Thực hiện Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị ....(4)…. ………….(2)…….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ………(3)………. (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của …(1) ..../.
| ………(5)……, ngày ……. tháng ... năm ……… |
Hồ sơ gửi kèm theo: …………………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp hoặc cấp lại);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh…);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Theo Nghị định số 71/2018/NĐ-CP)
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN …..(1)...
TT | Họ và tên | Ngày, tháng năm sinh | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Nơi cư trú | Đăng ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
| ……(3)…, ngày …….. tháng ... năm ... |
Chú thích:
(1) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(2) Đăng ký kiểm tra, cấp giấy chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(3) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp hoạt động vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 03. Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT)
………….(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …..(2)…., ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……………..(3)……………………
Kính gửi: .......................(4)....................................
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………
Do ……………………………………………………….. cấp ngày ………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………. Do ………………. cấp ngày ….. tháng ... năm 20...
Đề nghị cấp: ……………………….(3)……………………………………………………………
Mục đích: ………………………………………………………………………………………….
Phạm vi, địa điểm: ……………………………………………………………………………….
Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ………………………………. Nam (Nữ)………………………………
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ……………………………………………………
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ………………………………………………………………
Đề nghị ………………..(4)………………….. xem xét và cấp ……….(3)…………. cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017./.
| ………………(5)……………… |
Chú thích:
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ sở chính;
(3) Loại hình cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ.
- 1Quyết định 4705/QĐ-BCT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 2Quyết định 2784/QĐ-BQP năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 3Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 4Quyết định 2454/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 5Quyết định 1833/QĐ-BCT năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 6Công văn 4936/BCT-KHCN năm 2019 về kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu đối với vật liệu nổ công nghiệp chuyên dùng cho thăm dò và khai thác dầu khí do Bộ Công Thương ban hành
- 7Công văn 9714/BCT-KHCN năm 2018 về kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu đối với vật liệu nổ công nghiệp chuyên dùng cho thăm dò và khai thác dầu khí do Bộ Công Thương ban hành
- 8Quyết định 4004/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Công an do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Quyết định 141/QĐ-BCT năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 10Quyết định 821/QĐ-BCT năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 6Nghị định 71/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
- 7Quyết định 4705/QĐ-BCT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 8Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 2784/QĐ-BQP năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
- 10Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 11Quyết định 2454/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 12Quyết định 1833/QĐ-BCT năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 13Công văn 4936/BCT-KHCN năm 2019 về kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu đối với vật liệu nổ công nghiệp chuyên dùng cho thăm dò và khai thác dầu khí do Bộ Công Thương ban hành
- 14Công văn 9714/BCT-KHCN năm 2018 về kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu đối với vật liệu nổ công nghiệp chuyên dùng cho thăm dò và khai thác dầu khí do Bộ Công Thương ban hành
- 15Quyết định 4004/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Công an do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16Quyết định 141/QĐ-BCT năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 17Quyết định 821/QĐ-BCT năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Quyết định 2089A/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- Số hiệu: 2089A/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực