Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2082/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 07 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2016 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 32/TTr-STTTT ngày 27/6/2017; của Sở Nội vụ tại Văn bản số 746/SNV-CCVC ngày 03/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2082/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên Vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Số người làm việc đến năm 2021 |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 8 | 14 |
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | 1 |
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | 2 |
3 | Trưởng phòng | Chuyên viên | 3 |
4 | Chánh Văn phòng | Chuyên viên | 1 |
5 | Chánh Thanh tra | Thanh tra viên | 1 |
6 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên | 3 |
7 | Phó Chánh Văn phòng | Chuyên viên | 2 |
8 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra viên | 1 |
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 10 | 6 |
1 | Quản lý công nghệ thông tin | Chuyên viên | 1 |
2 | Quản lý viễn thông | Chuyên viên | 1 |
3 | Quản lý bưu chính | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
4 | Quản lý kế hoạch - tài chính | Chuyên viên | 1 |
5 | Quản lý báo chí | Chuyên viên | 1 |
6 | Quản lý xuất bản | Chuyên viên | 1 |
7 | Quản lý thông tin đối ngoại | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
8 | Quản lý thông tin cơ sở | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
9 | Thanh tra | Thanh tra viên | 1 |
10 | Pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 13 | 5 |
1 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
2 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Hành chính một cửa | Cán sự | Kiêm nhiệm |
4 | Quản trị công sở | Cán sự | Kiêm nhiệm |
5 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
6 | Kế toán | KTV trung cấp | 1 |
7 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
8 | Văn thư | Nhân viên | 1 |
9 | Lưu trữ | Nhân viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
10 | Nhân viên kỹ thuật | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
11 | Lái xe | Nhân viên | 2 |
12 | Phục vụ | Nhân viên | 1 |
13 | Bảo vệ | Nhân viên |
|
Tổng cộng | 31 | 25 |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2082/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng chuyên môn) | 1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ đủ 3 năm trở lên; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. 2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành - Nắm được đường lối, chính sách chung, phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương; - Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối hợp. Năng lực tổ chức; dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực thể hiện; - Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý. 3. Năng lực chuyên môn - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ QLNN: Có trình độ QLNN từ chuyên viên trở lên. - Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên. 4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Giám đốc, Phó Giám đốc | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Báo chí; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Khoa học quản lý, Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Truyền thông và mạng máy tính, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Xuất bản; - Lý luận chính trị: Trình độ từ cao cấp hoặc cử nhân trở lên; - Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên. |
2 | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Báo chí, Xuất bản, Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Kinh tế, Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Luật, Quản lý nhà nước, Tài chính - ngân hàng, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông và mạng máy tính, Văn học. |
3 | Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin, Báo chí, Xuất bản, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính. |
4 | Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Hệ thống thông tin quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Công nghệ thông tin, Báo chí, Xuất bản, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin. |
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Quản lý công nghệ thông tin | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật máy tính. |
2 | Quản lý viễn thông | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Quản trị kinh doanh. |
3 | Quản lý bưu chính | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Quản trị kinh doanh, Công nghệ truyền thông, Truyền thông đa phương tiện, Kinh doanh xuất bản phẩm. |
4 | Quản lý kế hoạch - tài chính | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính - ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông. |
5 | Quản lý báo chí | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Công nghệ truyền thông, Quản lý nhà nước. |
6 | Quản lý xuất bản | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Xuất bản, Kinh doanh xuất bản phẩm. |
7 | Quản lý thông tin đối ngoại | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Báo chí, Văn học, Truyền thông quốc tế. |
8 | Quản lý thông tin cơ sở | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Quan hệ công chúng, Công tác xã hội, Báo chí, Văn học, Công nghệ truyền thông. |
9 | Thanh tra | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin, Báo chí, Xuất bản, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính. |
10 | Pháp chế | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước. |
III | Nhóm Hỗ trợ, phục vụ | 1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị trí việc làm: Văn thư, Lưu trữ, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ, nhân viên kỹ thuật). 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Tổ chức nhân sự | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh. |
2 | Hành chính tổng hợp | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học Quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Hệ thống thông tin quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh. |
3 | Quản trị công sở | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học Quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Hệ thống thông tin quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh, Xã hội học, Công nghệ thông tin. |
4 | Hành chính một cửa | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học Quản lý; Quản trị văn phòng; Quản lý nhà nước; Quản trị kinh doanh; Công nghệ thông tin; Báo chí; Xuất bản; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, Truyền thông; Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin. |
5 | Công nghệ thông tin | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật máy tính. |
6 | Kế toán | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên ngành: Kinh tế; Tài chính - Ngân hàng; Kế toán; Kiểm toán. |
7 | Thủ quỹ | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Tài chính - ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. |
8 | Văn thư | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, ngành Lưu trữ học. |
9 | Lưu trữ | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, ngành Lưu trữ học. |
10 | Nhân viên kỹ thuật | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí, cấp thoát nước, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện, điện tử; Hệ thống điện, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông. |
11 | Lái xe | Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
12 | Phục vụ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Nữ giới. |
13 | Bảo vệ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ, Nam giới. |
- 1Quyết định 4932/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 4931/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 4932/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 4931/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Ninh Bình
Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2082/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra