Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 208/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 21 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU TRẠM Y TẾ XÃ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC TRẠM Y TẾ XÃ “CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ VÙNG KHÓ KHĂN”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; Khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn thiết kế cơ bản trạm y tế xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Kết luận số 1667-KL/TU ngày 14/5/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy kỳ thứ 50 (ngày 14/5/2024);

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục đầu tư các trạm y tế xã "Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1300/TTr-SXD ngày 10/6/2024 đề nghị ban hành thiết kế mẫu trạm y tế xã thuộc dự án Đầu tư các trạm y tế xã “Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn”.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này thiết kế mẫu trạm y tế xã thuộc dự án Đầu tư các trạm y tế xã “Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn”, cụ thể như sau:

1. Mục đích ban hành thiết kế mẫu

Việc ban hành thiết kế mẫu các công trình trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh để đảm bảo tính thống nhất về quy mô, kiến trúc, công năng và tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc, khám chữa bệnh theo quy định, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng và tiết kiệm chi phí đầu tư khi triển khai các dự án xây dựng trạm y tế xã trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Quy mô, giải pháp thiết kế công trình

2.1. Giải pháp thiết kế kiến trúc: Nhà được thiết kế 02 tầng, diện tích xây dựng Sxd=410m2, tổng diện tích sàn 562,5m2; cốt sân xung quanh (-0,45)m, cốt nền tầng 1 (±0,00)m, cốt sàn tầng 2 (+3,9)m, cốt sàn mái tầng 2 (+7,5)m, mái chống nóng cao (+2,1)m, cốt đỉnh mái (+9,6)m. Nhà gồm 09 gian, trong đó: 08 gian kích thước (3,3x5,7)m, 01 gian cầu thang kích thước (3,6x5,7)m, hành lang trước rộng 2,4m, bố trí 01 thang bộ tại trục X5-X6(Y2-Y3) và 01 thoát hiểm tại trục X10. Tầng 01 bố trí các phòng (phòng sau đẻ + vệ sinh, phòng đẻ, phòng khám phụ khoa, phòng khám + sơ cứu, phòng phát thuốc + kho thuốc + trực, phòng tiêm + tiệt trùng + thay đồ); tầng 02 bố trí các phòng (phòng hành chính, phòng họp + giao ban + truyền thông giáo dục sức khoẻ, phòng y học cổ truyền, phòng khám bệnh, phòng lưu bệnh nhân); các tầng bố trí khu vệ sinh nam, nữ riêng biệt.

2.2. Giải pháp kết cấu và vật liệu chính sử dụng:

- Phần móng: Móng đơn bê tông cốt thép mác 200, đáy móng được đặt trên nền đất nguyên thổ với cường độ đất nền giả định là R0=1,5kg/cm2 (khi lập thiết kế đơn vị tư vấn thiết kế phải căn cứ theo điều kiện địa hình, tài liệu khảo sát địa chất thực tế để tính toán, điều chỉnh phương án thiết kế móng cho phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn cho công trình).

- Phần thân: Kết cấu khung cột, dầm, sàn đổ bê tông cốt thép mác 200; tường xây gạch không nung mác 75, xây trát vữa xi măng mác 75. Nền, sàn nhà lát gạch Ceramic men khô chống trơn kích thước 600x600mm, khu vệ sinh lát gạch Ceramic chống trơn kích thước 300x300mm; tường các khu vệ sinh tầng 1, 2, tường phòng đẻ, phòng khám phụ khoa, phòng tiêm, phòng tiệt trùng tầng 1, phòng hành chính tầng 2 ốp gạch Ceramic kích thước 300x600mm cao đến cốt trần. Bậc tam cấp, bậc cầu thang lát đá granite nhân tạo, lan can cầu thang inox, tay vịn ống Φ60. Toàn bộ trần hành lang, các phòng và khu vệ sinh của tầng 1, tầng 2 làm trần tấm nhựa thả kích thước 600x600mm, khung xương nổi. Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính sử dụng cửa khung nhôm hệ (Xingfa hoặc tương đương), thanh nhôm dày (1,4÷1,8)mm, kính dày 6,38mm. Mái lợp tôn sóng thẳng dày 0,40mm, xà gồ thép C80x40x15 dày 2mm sơn 2 nước chống gỉ. Cầu thang thoát hiểm ngoài nhà bằng sắt hộp được liên kết với nhau bằng phương pháp hàn, toàn bộ được chống gỉ 03 nước màu ghi xám, liên kết cầu thang sắt với móng bê tông bằng bu lông bản táp. Mái sảnh trục X4-X7(Y1) dầm khung thép hình được liên kết với dầm bê tông cốt thép bằng bu lông bản táp, mặt trên, dưới bọc tấm Aluminium ngoài trời dày 3mm, nhôm dày 0,21mm. Toàn nhà lu sơn trực tiếp 3 nước màu sáng.

2.3. Xây dựng và lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống cấp điện, chống sét, hệ thống thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp, thoát nước đảm bảo theo tiêu chuẩn cho công trình.

3. Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III.

4. Đơn vị tư vấn lập thiết kế mẫu: Công ty TNHH kiến trúc và xây dựng BIM-22.

5. Phạm vi áp dụng thiết kế mẫu:

- Áp dụng cho các dự án xây dựng trạm y tế xã thuộc “Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn” trên địa bàn tỉnh (ban hành tại Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, tỉnh Tuyên Quang.

- Trường hợp một số dự án mặt bằng xây dựng không đủ diện tích áp dụng thiết kế mẫu được ban hành thì chủ đầu tư tổ chức lập thiết kế theo quy định.

- Đối với những dự án cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã thuộc “Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang không áp dụng mẫu thiết kế này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tuyên Quang (chủ đầu tư) căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định tổ chức thực hiện các bước tiếp theo đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật và của Chương trình.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tuyên Quang trong việc triển khai áp dụng thiết kế mẫu theo đúng các quy định của Nhà nước và đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng đơn vị.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương, Chiêm Hóa, Na Hang; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tuyên Quang; Chủ đầu tư xây dựng công trình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thi hành);
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (D)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Giang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2024 về thiết kế mẫu trạm y tế xã thuộc dự án Đầu tư các trạm y tế xã “Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn” do tỉnh Tuyên Quang ban hành

  • Số hiệu: 208/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/06/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Thế Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/06/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản