- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Quyết định 2198/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2079/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 10 tháng 5 năm 2019 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển Thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020 và Quyết định số 2054/QĐ-TTg ngày 13/11/2014 về Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 9597/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Kế hoạch phát triển ngành Thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2298/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác phát triển thể thao giải trí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ năm 2018 - 2020;
Theo Thông báo số 22/TB-VP ngày 24/4/2019 của Văn phòng UBND thành phố về nội dung giao ban ngày 09/4/2019 của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND thành phố;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Công văn số 1345/SVHTT-NVTDTT ngày 04 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Chiến lược phát triển thể thao thành tích cao thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 ban hành tại Quyết định số 6644/QĐ-UBND ngày 04/8/2011, với các nội dung chính như sau:
1. Điều chỉnh đầu tư và phân nhóm môn, chỉ tiêu vận động viên, huấn luyện viên giai đoạn 2019 - 2020
Căn cứ tình hình thực tế và xu hướng phát triển của thể thao Việt Nam hiện nay, điều chỉnh đầu tư và phân nhóm môn, chỉ tiêu vận động viên, huấn luyện viên như sau:
a) Điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu tuyển sinh và đào tạo các tuyến bóng đá trẻ của Bóng đá Đà Nẵng cho Sở Văn hóa và Thể thao, nhằm thúc đẩy phong trào bóng đá trên địa bàn thành phố và xây dựng lực lượng vận động viên bóng đá trẻ có chất lượng cao, làm lực lượng kế thừa, bổ sung và thay thế cho đội tuyển chuyên nghiệp của thành phố Đà Nẵng những năm đến (phụ lục 1).
b) Cắt giảm chỉ tiêu đào tạo các môn chưa phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của thành phố, để bổ sung lực lượng vận động viên, huấn luyện viên cho các môn trọng điểm, có thế mạnh, các môn thể thao biển (phụ lục 2, phụ lục 3).
c) Điều chỉnh phân loại các nhóm môn để có kế hoạch đầu tư tập trung như sau:
- Nhóm 1: Nhóm các môn cơ bản trong chương trình Olympic, ASIAD, SEA Games và Đại hội thể thao toàn quốc, được ưu tiên đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ phù hợp, để giành huy chương tại các giải quốc tế và các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc: Điền kinh, Bơi, Canoeing và Kayak, Rowing, Cử tạ, Taekwondo, Judo, Bóng đá.
- Nhóm 2: Nhóm các môn có trong chương trình Olympic, ASIAD, có khả năng đạt thành tích tại SEA Games, các giải Đông Nam Á và các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc, được đầu tư phù hợp để tranh chấp Huy chương vàng tại các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc: Boxing, Karate, Cầu lông, Đấu kiếm, Võ cổ truyền, Pencak Silat, Lặn, Billiards.
- Nhóm 3: Nhóm các môn có trong chương trình Olympic, ASIAD, SEA Games, Đại hội Thể thao toàn quốc nhưng khả năng đạt thành tích không cao, được duy trì phát triển, từng bước xã hội hóa khi có điều kiện thuận lợi và các môn thể thao biển: Thể dục thể hình, Cờ vua, Cờ vây, Cờ tướng, Wushu, Bóng chuyền (trong nhà và bãi biển), Bóng ném (trong nhà và bãi biển), Bóng bàn, Bóng đá bãi biển, Bowling, Sailing, Đá cầu (trong nhà và bãi biển), Cầu mây bãi biển, Bóng rổ 3x3.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2019 - 2020 (phụ lục 4)
- Các giải quốc gia: đạt từ 150 - 155 HCV.
- Các giải quốc tế: đạt từ 14 HCV trong hệ thống thi đấu chính thức.
- Thành tích các tuyến bóng đá trẻ: Lọt vào vòng chung kết và phấn đấu có huy chương tại các giải lứa tuổi hàng năm.
1. Sở Văn hóa và Thể thao
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung được điều chỉnh tại Điều 1 đảm bảo hiệu quả. Năm 2020, tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện và tham mưu, đề xuất Chiến lược phát thể thao thành tích cao thành phố Đà Nẵng giai đoạn tiếp theo, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định.
- Chịu trách nhiệm liên hệ và hợp đồng với đơn vị có chuyên môn trong việc đào tạo các tuyến bóng đá trẻ, theo chỉ tiêu huấn luyện viên, vận động viên đã được phê duyệt tại Điều 1.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ các nội dung điều chỉnh được phê duyệt tại Điều 1 và kế hoạch kinh phí do Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng, có trách nhiệm thẩm định và đề xuất bố trí kinh phí thực hiện vào dự toán chi ngân sách hàng năm, trình UBND thành phố phê duyệt.
Điều 3. Các nội dung được phê duyệt theo Chiến lược phát triển thể thao thành tích cao thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 ban hành tại Quyết định số 6644/QĐ-UBND ngày 04/8/2011 không trái với nội dung Quyết định này, được giữ nguyên không thay đổi.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG VẬN ĐỘNG VIÊN BÓNG ĐÁ GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2079/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Các tuyến đào tạo | Năm | |||
2019 | 2020 | ||||
VĐV | HLV | VĐV | HLV | ||
1 | Đội hình U11 | 45 | 3 | 45 | 3 |
2 | Đội hình U13 | 45 | 3 | 45 | 3 |
3 | Đội hình U15 | 45 | 3 | 45 | 3 |
4 | Đội hình U17 | 30 | 3 | 30 | 3 |
5 | Đội hình U19 và U21 | 50 | 6 | 50 | 6 |
6 | Tổng cộng | 215 | 18 | 215 | 18 |
Ghi chú:
- Số lượng VĐV của các tuyến không đồng đều và thường xuyên thay đổi, do các VĐV khi đủ tuổi thì được đôn lên tuyến trên. Mặt khác, trong quá trình đào tạo cứ 6 tháng một lần sẽ tổ chức kiểm tra để xét chọn VĐV, nếu VĐV nào đáp ứng đầy đủ các thông số tuyển chọn của Hội đồng HLV thì sẽ tiếp tục được đào tạo đưa lên tuyến trên theo từng năm. VĐV nào không đáp ứng được thì sẽ cho thôi đào tạo và chuyển trả về gia đình để các VĐV tiếp tục có điều kiện học tập và tìm kiếm nghề nghiệp sau này.
- Bên cạnh số lượng VĐV, HLV các tuyến bóng đá trẻ được tập trung đào tạo, còn có đội chuyên nghiệp SHB Đà Nẵng được đào tạo bằng nguồn kinh phí xã hội hóa do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội tài trợ, với số lượng từ 30 - 35 VĐV.
SỐ LƯỢNG CÁC MÔN THỂ THAO VÀ CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG VIÊN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2079/QĐ-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Môn | Phân môn | Năm | |||
2019 | 2020 | |||||
1 | Điền kinh |
| 70 | 70 | ||
2 | Bơi |
| 60 | 65 | ||
3 | Đua thuyền hiện đại (Canoeing & Kayak, Rowing, Sailing) | Canoeing & Kayak | 65 | 70 | ||
Rowing | 55 | 55 | ||||
Sailing | 8 | 8 | ||||
4 | Cử tạ |
| 35 | 35 | ||
5 | Judo |
| 30 | 30 | ||
6 | Taekwondo |
| 38 | 38 | ||
7 | Boxing |
| 27 | 27 | ||
8 | Karate |
| 25 | 25 | ||
9 | Cầu lông |
| 20 | 20 | ||
10 | Bóng bàn |
| 20 | 20 | ||
11 | Bóng chuyền | Trong nhà | 16 | 16 | ||
Bãi biển | 8 | 8 | ||||
12 | Bóng ném |
| 14 | 14 | ||
13 | Đấu kiếm |
| 5 | 5 | ||
14 | Lặn |
| 35 | 35 | ||
15 | Cờ vua - Cờ vây | Cờ vua | 20 | 20 | ||
Cờ vây | 5 | 5 | ||||
16 | Billiards |
| 20 | 20 | ||
17 | Võ cổ truyền |
| 20 | 20 | ||
18 | Pencak Silat |
| 20 | 20 | ||
19 | Wushu |
| 16 | 16 | ||
20 | Thể dục thể hình |
| 14 | 14 | ||
21 | Cờ tướng |
| 10 | 10 | ||
22 | Đá cầu |
| 10 | 10 | ||
23 | Bóng đá bãi biển |
| 12 | 13 | ||
24 | Bowling |
| 6 | 6 | ||
25 | Cầu mây bãi biển |
| 0 | 6 | ||
26 | Bóng rổ 3x3 |
| 0 | 8 | ||
27 | VĐV các môn hợp đồng theo chủ trương UBND TP |
| 1 | 1 | ||
28 | Chuyển sang bán chuyên nghiệp |
| 40 | 40 |
| |
29 | Khiêu vũ thể thao |
| Không tổ chức huấn luyện đào tạo |
| ||
30 | Quần vợt |
|
| |||
31 | Bắn súng |
|
| |||
32 | Bắn cung |
|
| |||
33 | Vật |
|
| |||
34 | Vovinam |
|
| |||
35 | Đua thuyền truyền thống |
|
| |||
36 | Kickboxing |
|
| |||
37 | Muay Thái |
|
| |||
Tổng cộng | 725 | 750 |
| |||
Ghi chú:
- Số lượng VĐV các tuyến trẻ môn bóng đá được trình bày tại phụ lục 1.
- Tùy tình hình thực tế phát triển môn, sẽ điều chỉnh số lượng VĐV các môn cho phù hợp.
SỐ LƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2079/QĐ-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Môn | Phân môn | Năm | ||
2019 | 2020 | ||||
1 | Điền kinh |
| 13 | 14 | |
2 | Bơi |
| 10 | 11 | |
3 | Đua thuyền hiện đại (Canoeing và Kayak, Rowing, Sailing) | Canoeing & Kayak | 12 | 16 | |
Rowing | |||||
Sailing | |||||
4 | Cử tạ |
| 4 | 5 | |
5 | Judo |
| 4 | 5 | |
6 | Taekwondo |
| 4 | 5 | |
7 | Boxing |
| 4 | 4 | |
8 | Karate |
| 4 | 4 | |
9 | Cầu lông |
| 4 | 4 | |
10 | Bóng bàn |
| 4 | 4 | |
11 | Bóng chuyền | Trong nhà | 3 | 3 | |
Bãi biển | 2 | 2 | |||
12 | Bóng ném |
| 2 | 2 | |
13 | Đấu kiếm |
| 1 | 1 | |
14 | Lặn |
| 6 | 6 | |
15 | Cờ vua - Cờ vây | Cờ vua | 5 | 5 | |
Cờ vây | |||||
16 | Billiards |
| 2 | 2 | |
17 | Võ cổ truyền |
| 3 | 3 | |
18 | Pencak Silat |
| 3 | 3 | |
19 | Wushu |
| 2 | 2 | |
20 | Thể dục thể hình |
| 2 | 2 | |
21 | Cờ tướng |
| 2 | 2 | |
22 | Đá cầu |
| 1 | 2 | |
23 | Bóng đá bãi biển |
| 2 | 2 | |
24 | Bowling |
| 1 | 1 | |
25 | Bóng rổ 3x3 |
| 0 | 1 | |
26 | Cầu mây bãi biển |
| 0 | 1 | |
27 | Khiêu vũ thể thao |
| Không tổ chức huấn luyện đào tạo | ||
28 | Quần vợt |
| |||
29 | Bắn súng |
| |||
30 | Bắn cung |
| |||
31 | Vật |
| |||
32 | Vovinam |
| |||
33 | Đua thuyền truyền thống |
| |||
34 | Kickboxing |
| |||
35 | Muay Thái |
| |||
Tổng cộng | 100 | 112 | |||
Ghi chú:
- Số lượng HLV các tuyến trẻ môn bóng đá được trình bày tại phụ lục 1.
- Tùy tình hình thực tế phát triển môn, sẽ điều chỉnh số lượng HLV các môn cho phù hợp.
THÀNH TÍCH THI ĐẤU THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2079/QĐ-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Năm | Hệ thống giải quốc gia | Các giải khu vực - Châu lục - Thế giới (Trong hệ thống thi đấu chính thức) | Số lượng VĐV tham gia | |||||||
Vàng | Bạc | Đồng | Kiện tướng | Cấp 1 | Vàng | Bạc | Đồng | Tuyển quốc gia | Tuyển trẻ quốc gia | ||
1 | 2019 | 150 | 160 | 140 | 35 | 50 | 14 | 10 | 10 | 15 | 30 |
2 | 2020 | 155 | 165 | 135 | 35 | 50 | 14 | 10 | 10 | 15 | 30 |
- 1Nghị quyết 162/2015/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 - 2017
- 2Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 162/2015/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2017
- 3Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Quyết định 2198/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2054/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 162/2015/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 - 2017
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 162/2015/NQ-HĐND quy định chính sách phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2017
- 8Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 10Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 11Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Chiến lược phát triển thể thao thành tích cao thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
- Số hiệu: 2079/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực