Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2069/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 25 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTg NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 960/TTr-BDT ngày 21/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức bình quân diện tích đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ nghèo thiếu đất sản xuất để thực hiện nội dung số 03 (Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề) thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, như sau:
1. Hộ có đủ đất sản xuất là hộ có đủ diện tích của 01 (một) trong 05 (năm) loại đất sau:
- Đất chuyên trồng lúa nước (02 vụ): 1.500m2/hộ.
- Đất trồng lúa nước còn lại (01 vụ): 3.000m2/hộ.
- Đất trồng cây hàng năm khác: 3.000m2/hộ.
- Đất trồng cây lâu năm: 5.000m2/hộ.
- Đất rừng sản xuất: 20.000m2/hộ.
2. Nếu hộ có cả 05 loại đất nêu trên nhưng không đủ định mức bình quân nêu trên thì quy đổi chung về loại đất chuyên trồng lúa nước (02 vụ) để làm căn cứ xác định hộ thiếu đất sản xuất. Cách tính như sau:
+ 1m2 đất trồng lúa nước còn lại (01 vụ) = 0,5m2 đất chuyên trồng lúa nước (02 vụ).
+ 1m2 đất trồng cây hàng năm khác = 0,5m2 đất chuyên trồng lúa nước (02 vụ).
+ 1m2 đất trồng cây lâu năm = 0,3m2 đất chuyên trồng lúa nước (02 vụ).
+ 1m2 đất rừng sản xuất = 0,075m2 đất chuyên trồng lúa nước (02 vụ).
Sau đó cộng tổng diện tích 05 loại đất đã quy đổi về loại đất chuyên trồng lúa nước (02 vụ) để xác định hộ thiếu đất sản xuất.
Điều 2. Căn cứ nội dung được quy định tại Điều 1 Quyết định này, Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện nội dung số 03 (Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề) thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 2Hướng dẫn 4669/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát và phê duyệt đối tượng; lựa chọn hình thức bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết của Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện tổng thể Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
- 4Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định về định mức đất sản xuất làm cơ sở thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 02/2022/TT-UBDT thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 5Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia theo Quyết định 1719/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định về định mức diện tích đất sản xuất để thực hiện Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 6Hướng dẫn 4669/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát và phê duyệt đối tượng; lựa chọn hình thức bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết của Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện tổng thể Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
- 8Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định về định mức đất sản xuất làm cơ sở thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 02/2022/TT-UBDT thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 9Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 24/2023/QĐ-UBND quy định về định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia theo Quyết định 1719/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2022 về định mức bình quân diện tích đất sản xuất để thực hiện Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2069/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra