- 1Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục, Thể thao tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/QĐ-UB | Hà Nam, ngày 7 tháng 4 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THỂ DỤC - THỂ THAO TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư số 589/TT-LB ngày 07/8/1993 của Liên bộ Tổng cục Thể dục - Thể thao và Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn tổ chức bộ máy cơ quan quản lý Nhà nước về thể dục thể thao ở địa phương;
Xét đề nghị của Sở Thể dục - Thể thao và Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Hà Nam như sau:
A. Vị trí chức năng:
Sở Thể dục - Thể thao là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của UBND tỉnh đồng thời là tổ chức thuộc hệ thống ngành từ Trung ương đến địa phương, chịu sự quản lý chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Thể dục - Thể thao.
Sở Thể dục - Thể thao có chức năng:
- Quản lý Nhà nước về thể dục thể thao và tổ chức chỉ đạo các hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao trên địa bàn toàn tỉnh.
- Được UBND tỉnh ủy quyền Sở trực tiếp quản lý chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo phân cấp.
B. Nhiệm vụ - quyền hạn:
1. Căn cứ định hướng mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương xây dựng, quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao của Tỉnh, trình UBND tỉnh và Tổng cục Thể dục - Thể thao phê duyệt đồng thời tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch được duyệt.
2. Phối hợp với các ngành các cấp, tổ chức xã hội phát động phong trào quần chúng rèn luyện sức khỏe, thực hiện công tác giáo dục thể chất đối với học sinh, lực lượng vũ trang theo chương trình, nội dung của Tổng cục Thể dục - Thể thao.
3. Căn cứ văn bản hướng dẫn của Tổng cục Bộ Thể dục - Thể thao soạn thảo và hướng dẫn nội dung phương pháp hình thức tập luyện, chế độ chính sách phù hợp yêu cầu của quần chúng, với truyền thống điều kiện của địa phương nhằm phát triển rộng rãi phong trào tập luyện và thi đấu thể thao trong tỉnh.
4. Quản lý các hoạt động và cơ sở tập luyện thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh. Mở các lớp năng khiếu thể dục thể thao nhằm đào tạo cơ bản có hệ thống đội ngũ vận động viên các môn thể thao. Tổ chức huấn luyện các đội tuyển thể thao để nâng cao thành tích thể thao của Tỉnh và đóng góp vận động viên cho đội tuyển Quốc gia. Công nhận các danh hiệu thể dục thể thao thành tích, kỷ lục, đẳng cấp vận động viên (cá nhân và tập thể) theo sự phân cấp của Tổng cục Thể dục - Thể thao.
5. Xây dựng hệ thống thi đấu thể dục thể thao của địa phương, chương trình điều lệ các giải và tổ chức các cuộc thi đấu từng môn thể thao. Tổ chức Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, các cuộc thi đấu khu vực hay toàn quốc khi được Tổng cục Thể dục - Thể thao ủy nhiệm.
6. Tổ chức việc đào tạo bồi dưỡng, hướng dẫn viên, giáo viên thể dục thể thao, huấn luyện viên, trọng tài theo quy định. Chăm lo xây dựng kiện toàn toàn hệ thống tổ chức ngành vững mạnh từ tỉnh đến cơ sở. Xây dựng, quản lý, sử dụng có hiệu quả các công trình thể thao được giao.
7. Tham gia các đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học và thông tin tiến bộ khoa học kỹ thuật về thể dục thể thao trong nước và quốc tế để phục vụ tập luyện và thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên và nhân dân.
8. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật và các quy định về chuyên môn đối với các hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh. Quản lý đội ngũ công chức, viên chức và tài sản được giao theo quy định.
Điều 2. Tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao gồm:
A. Lãnh đạo Sở:
- Giám đốc Sở: Phụ trách chung theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Tổng cục Thể dục - Thể thao chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao cho Ngành.
- Phó Giám đốc Sở: Giúp việc Giám đốc trong lãnh đạo chung và được Giám đốc phân công phụ trách, chỉ đạo một số công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được giao.
B. Bộ máy quản lý của Sở Thể dục - Thể thao gồm 03 phòng chuyên môn nghiệp vụ sau:
1. Phòng Kế hoạch - Tài vụ.
2. Phòng Nghiệp vụ.
3. Phòng Tổ chức Hành chính - Tổng hợp.
Phòng do Trưởng phòng phụ trách theo chế độ Thủ trưởng và nếu đủ điều kiện có 01 Phó trưởng phòng giúp việc.
C. Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở: Trung tâm huấn luyện Thể dục - Thể thao.
Trung tâm do Giám đốc phụ trách và có Phó Giám đốc giúp việc (Trung tâm được sử dụng con dấu riêng để giao dịch).
D. Biên chế hành chính sự nghiệp của Sở Thể dục - Thể thao được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 3. Giám đốc Sở Thể dục - Thể thao căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của ngành và khả năng cán bộ có trách nhiệm bố trí biên chế (trong tổng biên chế được giao) bổ nhiệm, sắp xếp cán bộ nhân viên, quy định nhiệm vụ cụ thể, quy chế làm việc cho các phòng chuyên môn và Trung tâm huấn luyện Thể dục - Thể thao hoạt động theo đúng nguyên tắc, Luật pháp Nhà nước.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; các quyết định trước đây về chức năng, nhiệm vụ tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao trái với nội dung Quyết định này, nay bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thể dục - Thể thao, Ban Tổ chức chính quyền, các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
- 1Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục, Thể thao tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo Quyết định 112/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 49/2006/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục, Thể thao tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo Quyết định 112/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 49/2006/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Lào Cai
Quyết định 206/QĐ-UB năm 1997 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 206/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/1997
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Phạm Quang Tôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/1997
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực