- 1Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở địa phương do Ủy ban thể dục thể thao - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 1Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 21 tháng 5 năm 2007 |
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THỂ DỤC THỂ THAO
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV ngày 30 tháng 3 năm 2005 của Uỷ ban Thể dục thể thao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thể dục thể thao ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Sở Thể dục thể thao và Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Sở Thể dục thể thao là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn về thể dục thể thao và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Thể dục thể thao chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Uỷ ban Thể dục thể thao.
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch phát triển ngành của Uỷ ban Thể dục thể thao.
3. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực thể dục thể thao đối với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) và các c¬ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển thể dục thể thao đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thể dục thể thao.
5. Về thể dục, thể thao quần chúng:
a) Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh theo quy chế mẫu của Uỷ ban Thể dục thể thao.
b) Tổ chức, chỉ đạo việc xây dựng đội ngũ cán bộ, hướng dẫn viên thể dục, thể thao quần chúng.
c) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các phương pháp luyện tập thể dục, thể thao cho mọi người.
d) Chủ trì, phối hợp với các ngành và đoàn thể trong tỉnh xây dựng chương trình phối hợp, tổ chức hoạt động thể dục, thể thao; hướng dẫn, kiểm tra và công nhận tiêu chuẩn rèn luyện thân thể trong các đối tượng trên địa bàn.
đ) Phối hợp với Sở Giáo dục và Ðào tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ về thể dục, thể thao trường học, bao gồm:
- Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chương trình giáo dục thể chất trong trường học;
- Kiểm tra, đánh giá, công nhận tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của người học trong từng năm học;
- Bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
- Tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao trường học;
- Xây dựng các trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Xây dựng hệ thống giải thi đấu, kế hoạch thi đấu, phê duyệt điều lệ và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức các cuộc thi đấu thể dục thể thao quần chúng cấp tỉnh.
g) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thể dục thể thao phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh.
h) Tổ chức các giải thi đấu khu vực, toàn quốc về thể dục thể thao quần chúng khi được cấp có thẩm quyền giao.
6. Về thể thao thành tích cao:
a) Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện, thi đấu của vận động viên các đội tuyển thể thao của tỉnh và tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch tổ chức Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, các giải thi đấu quốc gia, quốc tế được cấp có thẩm quyền giao và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt.
c) Thực hiện quyết định phong cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý của Sở theo phân cấp của Uỷ ban Thể dục thể thao.
7. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, xã hội hoá hoạt động thể dục thể thao ở địa phương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
8. Phối hợp với Sở Văn hoá - Thông tin trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hoá - Thông tin - Thể thao thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
10. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tài liệu về các lĩnh vực quản lý chuyên môn của Sở.
11. Tổng hợp thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban Thể dục thể thao.
12. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ về thể dục thể thao theo quy định của pháp luật.
13. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra c¬ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao theo quy định của pháp luật.
14. Tham gia thẩm định các dự án đầu tư về thể dục thể thao thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các dự án đầu tư về thể dục thể thao do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
15. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc giám định, đăng ký, cấp giấy phép, chứng chỉ về thể dục thể thao thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
16. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về thể dục thể thao đối với các c¬ quan chuyên môn về thể dục thể thao thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
17. Kiểm tra, thanh tra giải quyết các khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm về thể dục thể thao theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong ngành thể dục thể thao tại địa phương.
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
20. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Thể dục thể thao có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban Thể dục thể thao và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh khi được yêu cầu.
Các Phó Giám đốc Sở là người giúp việc cho Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở gồm:
a) Văn phòng Sở.
b) Thanh tra Sở.
c) Các phòng nghiệp vụ (tối đa không quá 3 phòng).
Văn phòng, Thanh tra, Phòng nghiệp vụ do Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng phụ trách, nếu đủ điều kiện về quy mô và yêu cầu nhiệm vụ có 01 cấp phó giúp việc.
d) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao tỉnh Hà Nam là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thể dục thể thao; là đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và mở tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước để hoạt động.
Trung tâm do Giám đốc phụ trách, Phó Giám đốc và cán bộ, nhân viên giúp việc.
3. Biên chế:
Biên chế của Sở Thể dục thể thao thuộc biên chế hành chính, sự nghiệp được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thể dục thể thao, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1547/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 72/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thể dục Thể thao thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1756/2005/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục Thể thao tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 206/QĐ-UB năm 1997 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 206/QĐ-UB năm 1997 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở địa phương do Ủy ban thể dục thể thao - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Quyết định 1547/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 72/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thể dục Thể thao thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1756/2005/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục Thể thao tỉnh Hải Dương
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục, Thể thao tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 09/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2007
- Ngày hết hiệu lực: 13/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực