Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2057/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 06 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA LIÊN NGÀNH KIỂM TRA XỬ LÝ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH KHÔNG PHÉP, XE HỢP ĐỒNG TRÁ HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngay 26/5/2016 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt;
Căn cứ các Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 và số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải;
Căn cứ Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Tổ kiểm tra liên ngành kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải hành khách không phép, xe hợp đồng trá hình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Tổ kiểm tra liên ngành tại Tờ trình số 336/TTr-TKTLN ngày 03/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch của Tổ kiểm tra liên ngành kiểm tra xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải hành khách không phép, xe hợp đồng trá hình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Trưởng các Phòng: Cảnh sát giao thông, Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương, Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh; Trưởng Công an các huyện, thị xã, thành phố: Núi Thành, Hội An, Tam Kỳ, Duy Xuyên, Điện Bàn, Tiên Phước, Bắc Trà My, Nam Trà My và các thành viên Tổ kiểm tra liên ngành kiểm tra của tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA XỬ LÝ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH KHÔNG PHÉP, XE HỢP ĐỒNG TRÁ HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm của lái xe, chủ phương tiện và đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, tuân thủ đúng quy định của pháp luật, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên các tuyến giao thông đường bộ, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
2. Yêu cầu:
- Hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm của Tổ kiểm tra phải được thực hiện thường xuyên; huy động đủ nhân lực, thiết bị và phương tiện để thực hiện việc kiểm tra (có thể tiến hành kiểm tra trong ngày nghỉ).
- Mọi hành vi vi phạm phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật. Việc kiểm tra phải đảm bảo đúng quy trình, không gây cản trở, ùn tắc giao thông.
- Nghiêm cấm mọi hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, XỬ LÝ.
1. Đối tượng kiểm tra: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải hành khách không phép, xe hợp đồng trá hình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Trong đó, tập trung vào các hành vi: điều khiển xe ô tô vận chuyển hành khách không có phù hiệu theo quy định; điều khiển xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định hoặc chở người không có tên trong danh sách hành khách, không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định; các hành vi bán vé thu tiền, xác nhận đặt chỗ cho khách dưới mọi hình thức, việc dừng đón, trả khách không đúng địa điểm đón, trả hành khách ghi trong hợp đồng,...
- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế và lĩnh vực thương mại có liên quan đối với các cá nhân, tổ chức tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô.
3. Phương pháp kiểm tra:
- Kiểm tra các xe ô tô vận chuyển hành khách đang hoạt động tại các điểm tham quan, du lịch, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm đỗ khách sạn, các tuyến đường bộ trong phạm vi địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Sử dụng các biện pháp nghiệp vụ nhằm xác định các hành vi vi phạm khi các đối tượng cố tình trốn tránh và tìm cách hợp thức hóa hành vi vi phạm.
- Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật khác có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Phòng Cảnh sát giao thông - Công an tỉnh (PC67):
- Bố trí trang thiết bị, công cụ hỗ trợ chuyên ngành cho lực lượng Cảnh sát giao thông;
- Khi phát hiện phương tiện có dấu hiệu vi phạm hoặc thông qua việc áp dụng các biện pháp nghiệp vụ đã xác định phương tiện vi phạm, lực lượng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh phối hợp với Cảnh sát giao thông Công an các địa phương có nhiệm vụ dừng phương tiện theo quy định của pháp luật để Tổ kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh (PC64):
- Bố trí trang thiết bị, công cụ hỗ trợ chuyên ngành cho lực lượng Cảnh sát trật tự;
- Chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh, trật tự trong quá trình Tổ Kiểm tra triển khai các hoạt động trên hiện trường, kịp thời ngăn chặn và xử lý các hành vi gây rối, cản trở hoặc chống người thi hành công vụ.
1.3. Công an các huyện, thị xã, thành phố: Núi Thành, Hội An, Tam Kỳ, Duy Xuyên, Điện Bàn, Tiên Phước, Bắc Trà My, Nam Trà My:
- Bố trí 01 xe mô tô tham gia Tổ Kiểm tra khi có hoạt động kiểm tra trên địa bàn;
- Phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh dừng phương tiện theo quy định của pháp luật để Tổ kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Thanh tra Giao thông vận tải Quảng Nam
- Bố trí 01 xe ô tô công vụ phục vụ Tổ kiểm tra và trang thiết bị, công cụ hỗ trợ chuyên ngành cho lực lượng thanh tra giao thông;
- Phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông thực hiện việc đình chỉ hành vi vi phạm, tạm giữ phương tiện vi phạm theo chức năng, thẩm quyền được giao; sử dụng biểu mẫu và lập biên bản vi phạm hành chính của lực lượng Thanh tra giao thông cho hoạt động của Tổ kiểm tra khi xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của Tổ cho cấp có thẩm quyền.
1.5. Phòng Quản lý vận tải phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải:
- Tham gia phối hợp với Tổ kiểm tra khi có yêu cầu;
- Thông báo danh sách các cá nhân, tổ chức kinh doanh vận tải hành khách đã được cấp phép hoặc đang trong quá trình cấp phép cho Tổ Kiểm tra.
1.6. Cục Thuế tỉnh:
- Tham gia phối hợp với Tổ kiểm tra khi có yêu cầu;
- Tiếp nhận hoặc lập hồ sơ xử lý cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về thuế trong hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô.
1.7. Chi cục Quản lý thị trường tỉnh
Sử dụng biểu mẫu và lập biên bản vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường trong hoạt động kiểm tra của Tổ và xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực thương mại theo quy định.
1.8. Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh:
- Bố trí 01 xe ô tô phục vụ Tổ kiểm tra;
- Chịu trách nhiệm lập biên bản làm việc theo sự phân công của Tổ kiểm tra;
2. Chế độ thông tin, báo cáo
- Tổ trưởng Tổ kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ 15 ngày làm việc cho UBND tỉnh và Sở Giao thông vận tải để theo dõi chỉ đạo.
- Tổ kiểm tra tổng kết đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm sau khi kết thúc kế hoạch.
- Kết thúc đợt kiểm tra, Tổ kiểm tra liên ngành tổng hợp, báo cáo gửi UBND tỉnh Quảng Nam và thông báo đến các ngành liên quan về kết quả kiểm tra, kiến nghị, đề xuất các giải pháp, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô trong thời gian tới.
- Trong quá trình thực hiện kiểm tra, xử lý nếu có vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền, Tổ kiểm tra báo cáo cấp có thẩm quyền để chỉ đạo.
3. Thời gian kiểm tra:
Thời gian | Địa bàn | Tuyến trọng điểm |
Từ 10/7/2018 đến 15/7/2018 | Huyện Núi Thành | - Quốc lộ 1, - ĐT618 |
Từ 16/7/2018 đến 22/7/2018 | Thành phố Tam Kỳ | - Quốc lộ 1 - Đường ven biển 129 - Đường Nam Quảng Nam - Các tuyến đường nội thành. |
Từ 23/7/2018 đến 24/7/2018 | Huyện Tiên Phước | - Thị trấn Tiên Kỳ - Quốc lộ 40B |
Từ 25/7/2018 đến 26/7/2018 | Huyện Bắc Trà My | - Trung tâm hành chính huyện - Quốc lộ 40B |
Từ 27/7/2018 đến 29/7/2018 | Huyện Nam Trà My | - Quốc lộ 40B - Trung tâm hành chính huyện |
Từ 30/7/2018 đến 01/8/2018 | Thị xã Điện Bàn | - Đường ĐT 608 - Đường ĐT 603 - Đường ĐT 617 |
Từ 02/8/2018 đến 04/8/2018 | Huyện Duy Xuyên | - Quốc lộ 1 - Quốc lộ 14H - Khu du lịch Mỹ Sơn |
Từ 05/8/2018 đến 10/8/2018 | Thành phố Hội An | - Các tuyến đường nội thành - Đường ĐT603B, 607, 608 - Khu vực biển Cửa Đại |
- Địa điểm tập trung bắt đầu đi kiểm tra (đối với các đơn vị ở tỉnh): Tại Thanh tra Sở Giao thông vận tải, số 20, Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ.
- Thời gian bắt đầu làm việc:
+ Kiểm tra trên địa bàn Tam Kỳ và Núi Thành: Tập trung tại Thanh tra Sở Giao thông vận tải vào lúc 7 giờ 00 phút để cùng đi;
+ Kiểm tra ở các địa phương còn lại: Tập trung tại Thanh tra Sở Giao thông vận tải vào lúc 06 giờ 00 phút để cùng đi.
+ Trong trường hợp tập trung đột xuất, Thanh tra Sở Giao thông vận tải sẽ có thông báo riêng.
Căn cứ kế hoạch được phê duyệt, Tổ trưởng và các thành viên Tổ kiểm tra liên ngành căn cứ triển khai thực hiện./.
- 1Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 03a/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND
- 3Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong các khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND
- 4Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra, xử lý triệt để tình trạng “xe dù, bến cóc”, xe hợp đồng “trá hình” tuyến cố định, xe chạy trái luồng tuyến trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 106/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 8Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2021 cao điểm kiểm tra, xử lý vi phạm về hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 3Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 7Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 03a/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND
- 10Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong các khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND
- 11Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra, xử lý triệt để tình trạng “xe dù, bến cóc”, xe hợp đồng “trá hình” tuyến cố định, xe chạy trái luồng tuyến trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 106/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 15Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2021 cao điểm kiểm tra, xử lý vi phạm về hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra liên ngành kiểm tra xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải hành khách không phép, xe hợp đồng trá hình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2057/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra