Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2052/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 29 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÍ SỬ DỤNG MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG, VỈA HÈ NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG VÀ PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về việc thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 15034/BTC-CST ngày 08/11/2010 của Bộ Tài chính về việc mức thu phí sử dụng lề đường và phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
Căn cứ Công văn số 138/TTHĐND-CTHĐND ngày 16/11/2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc phí sử dụng một phần lề đường (lòng đường, vỉa hè) và phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 1075/SGTVT-KHTC ngày 23/11/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về phí sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông và phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô như sau:
I. Phí sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông:
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân được cấp phép sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo quy định tại Quyết định 1611/2009/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành Quy định tạm thời về quản lý và sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng miễn phí:
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
- Xe cứu hoả;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
- Xe, đoàn xe đưa tang;
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm hoạ hoặc đến vùng có dịch bệnh;
- Hoạt động tổ chức việc cưới, việc tang và các hoạt động xã hội quy định tại Điều 5 và Điều 9 của Quyết định số 1611/2009/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Cơ quan thu phí:
Sở Giao thông vận tải tổ chức thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố.
4. Mức thu:
Mức thu phí sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè thực hiện theo Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
5. Tỷ lệ trích lại: Cơ quan thu phí được trích để lại 65% trên tổng số phí thu được phục vụ công tác thu phí, 35% nộp ngân sách nhà nước.
II. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô :
1. Đối tượng nộp phí:
- Các chủ phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô có nhu cầu gửi phương tiện tại các điểm, bãi giữ xe được phép hoạt động.
2. Cơ quan thu phí:
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
3. Mức thu:
Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô thực hiện theo Phụ lục số II kèm theo Quyết định này.
4. Tỷ lệ trích lại:
- Đối với các tổ chức được đảm bảo kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước được để lại 80% tổng số phí thu được, 20% nộp ngân sách nhà nước.
- Đối với các tổ chức, cá nhân không được đảm bảo kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước được sử dụng toàn bộ số phí thu được và phải nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật.
III. Quản lý, sử dụng phí:
Việc quản lý, sử dụng tiền phí thu được phải bảo đảm nguyên tắc quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3055/QĐ-UB ngày 23/11/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc Quy định mức thu phí sử dụng vỉa hè, lề đường tập kết vật liệu và mức thu phí trông giữ ô tô, xe đạp, xe máy.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 2149/2013/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 9Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 2149/2013/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1611/2009/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý và sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2010 phí sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông và phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 2052/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Đan Đức Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra