Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 205/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 12 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về việc thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Thông tư số 139/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-BTC ngày 29/01/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ văn bản số 3157/BTC-TTr ngày 20/3/2008 của Bộ Tài chính về việc thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 21/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp chuyên đề về việc bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XV và thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 510/TTr-STC ngày 07 tháng 04 năm 2008 về việc xóa bỏ Quỹ Hỗ trợ đầu tư Phát triển của tỉnh và Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang theo Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về việc thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang, với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Địa vị pháp lý của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang.
1.1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang là một tổ chức tài chính Nhà nước của địa phương; thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
1.2. Địa chỉ trụ sở của Quỹ: Trụ sở nhà 3 tầng nằm trong khuôn viên Sở Tài chính, Số 2 đường Xuân Hòa, thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
1.3. Tên gọi của Quỹ: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
1.4 Tên giao dịch quốc tế của Quỹ: Tuyenquang Province Development Investment Fund (TDIF)
2. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang.
2.1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Quỹ) hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo toàn và phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro. Ngân sách nhà nước không cấp kinh phí hoạt động cho bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Quỹ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình.
3. Chức năng của Quỹ
3.1. Tiếp nhận vốn ngân sách của tỉnh, vốn tài trợ, viện trợ; huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh.
3.2. Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy thác; phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang để huy động vốn cho ngân sách tỉnh.
3.3. Nhận ủy thác quản lý hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển nhà ở và một số Quỹ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thành lập.
3.4. Thực hiện đầu tư trực tiếp vào các dự án, cho vay đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp; ủy thác cho vay đầu tư, thu hồi nợ theo quy định tại Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ.
4. Nhiệm vụ của Quỹ
4.1. Thực hiện đầu tư trong phạm vi kế hoạch và cơ cấu đầu tư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong từng thời kỳ, phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
4.2. Quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả; đảm bảo an toàn và phát triển vốn; tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro.
4.3. Thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê và báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định hiện hành.
4.4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo luật định; cung cấp số liệu, công bố công khai về tình hình tài chính theo quy định của pháp luật.
4.5. Mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm rủi ro và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.
4.6. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
4.7. Đầu tư đúng quy định, đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả; thu hồi kịp thời, đầy đủ cả nợ gốc và nợ lãi.
4.8. Thực hiện đúng hạn, đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ của Quỹ đối với tổ chức, cá nhân đã cho Quỹ vay vốn.
4.9. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang và Bộ Tài chính.
4.10. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang giao phù hợp với quy định tại Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ.
5. Quy mô, phạm vi hoạt động của Quỹ.
5.1. Huy động vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
5.2. Đầu tư, bao gồm đầu tư trực tiếp vào các dự án; cho vay đầu tư;
5.3. Góp vốn thành lập doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;
5.4. Ủy thác cho vay đầu tư, thu hồi nợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
5.5. Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay đầu tư, thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tư cho các công trình, dự án từ nguồn Ngân sách Nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang với tổ chức, cá nhân ủy thác;
5.6. Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để huy động vốn cho ngân sách địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang.
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang tổ chức theo mô hình hoạt động độc lập. Tổ chức bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và bộ máy điều hành.
6.1. Thành phần Hội đồng quản lý gồm có 5 người:
- Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ;
- Các ủy viên Hội đồng Quản lý Quỹ, gồm có: Giám đốc Quỹ; lãnh đạo Sở Tài chính; Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư và 01 ủy viên thường trực.
6.2. Ban kiểm soát Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang:
Ban Kiểm soát Quỹ có 3 thành viên, được hưởng phụ cấp và các quyền lợi khác theo quy định của Hội đồng quản lý.
6.3. Bộ máy điều hành của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang.
Bộ máy điều hành của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang gồm Ban Giám đốc (Giám đốc, Phó Giám đốc) và các Phòng nghiệp vụ. Trong đó:
- Giám đốc Quỹ là ủy viên của Hội đồng quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, là người đại diện pháp nhân của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản lý và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang.
- Phó Giám đốc và kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ đề nghị Hội đồng quản lý xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm.
- Các Phòng nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang, do Hội đồng quản lý quyết định căn cứ thực tế hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang, phù hợp với Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang. Cơ cấu tổ chức các Phòng nghiệp vụ do Giám đốc Quỹ quyết định cho phù hợp với quy mô, phạm vi hoạt động của Quỹ của từng thời kỳ và phù hợp với Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ.
7. Phương án cấp vốn điều lệ thành lập Quỹ.
7.1. Khi đi vào hoạt động vốn điều lệ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang được chuyển số tiền thu hồi được từ Quỹ Hỗ trợ đầu tư phát triển của tỉnh tối thiểu là: 100 tỷ đồng.
7.2. Trong 02 năm đầu (2009-2010) đi vào hoạt động, căn cứ vào quy mô và phạm vi hoạt động của Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định bổ sung nguồn vốn điều lệ của Quỹ từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh.
7.3. Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ của Quỹ còn được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 40 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về việc thành lập Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Điều 2. Giao Giám đốc các sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành thực hiện hoàn thiện các thủ tục theo quy định để Quỹ đầu tư Phát triển tỉnh Tuyên Quang hoạt động sau khi được thành lập.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư Phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 104/2015/NQ-HĐND về thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 4Thông tư 139/2007/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 07/2008/QĐ-BTC ban hành điều lệ mẫu áp dụng cho các quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư Phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang
- 9Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2008 về bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XV và thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 104/2015/NQ-HĐND về thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 205/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Lê Thị Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra