- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2026/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 09 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2015.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 2213/STC-HCVX ngày 18/8/2015 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2015.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh)
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ).
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ trên phạm vi toàn tỉnh.
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản liên quan.
2. Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ (Phụ lục chi tiết kèm theo).
3. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của Sở, Ban, Ngành và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Xây dựng và các ban, ngành (nếu có) chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh:
- Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
- Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các ngành, lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý;
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
3. Sở Nội vụ, Sở Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ chuyên môn, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành để triển khai thực hiện.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong xã hội, nhân dân về triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức; quản lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định; thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2015)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì và thực hiện sản phẩm hoàn thành | Cơ quan thẩm định/phối hợp | Sản phẩm hoàn thành | Thời gian hoàn thành |
1 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, cụ thể: |
|
|
|
|
a | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Giáo dục và Đào tạo (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
b | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Y tế (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Y tế | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
c | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
d | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Khoa học và Công nghệ (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Khoa học và Công nghệ | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
đ | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Thông tin và Truyền thông (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Thông tin và Truyền thông | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
e | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
g | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Tài nguyên và Môi trường (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
h | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
i | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Giao thông vận tải (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Giao thông vận tải | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
k | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Công Thương (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Công Thương | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
l | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Xây dựng (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Sở Xây dựng | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
m | Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ban, ngành khác (nếu có) (bao gồm cấp tỉnh, huyện) | Các ban, ngành khác | - Cơ quan thẩm định: Sở Tài chính; - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý III, IV/2015 |
2 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập; cụ thể: |
|
|
|
|
a | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
b | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Y tế | Sở Y tế | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
c | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
d | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
đ | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
e | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
g | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
h | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
i | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
k | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Công Thương | Sở Công Thương | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
l | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Xây dựng | Sở Xây dựng | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
m | Ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ban, ngành khác (nếu có) | Các ban, ngành khác (nếu có) | - Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ; - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Báo cáo quy hoạch; - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
3 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý. | Các Sở, gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Xây dựng và các ban, ngành (nếu có) | - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
4 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. | Các Sở, gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Xây dựng và các ban, ngành (nếu có) | - Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | - Tờ trình; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quý IV/2015 |
- 1Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung chuyển đổi đối với 13 trường mầm non bán công sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Kế hoạch 2036/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 về triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung chuyển đổi đối với 13 trường mầm non bán công sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 2036/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 về triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2026/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 2026/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực