Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2036/KH-UBND | Kon Tum, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan.
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan.
3. Tăng cường xã hội hóa, khuyến khích, tạo điều kiện, thiết lập môi trường hoạt động bình đẳng, cạnh tranh cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
4. Xây dựng nội dung, chương trình phối hợp giữa các Sở, ban ngành trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các quy định liên quan của lĩnh vực ngành đảm bảo tiến độ, lộ trình của Kế hoạch này.
Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan.
2. Rà soát, tham mưu xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương; ban hành quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn Tỉnh; ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công, thuộc phạm vi quản lý của địa phương (có phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo).
3. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và văn bản pháp luật liên quan.
1. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, các đơn vị thuộc Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời, căn cứ vào các hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các bước tiếp theo để thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP. Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các lớp tập huấn về Nghị định số 16/2015/NĐ-CP trong phạm vi toàn tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan Báo, Đài thông tin tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan.
4. Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương thực hiện:
- Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan.
5. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm:
- Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức;
- Quản lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định;
- Thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
6. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan đơn vị xây dựng và trình ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ; đồng thời theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch này, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Tài chính, Sở Nội vụ để nghiên cứu hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(kèm theo Kế hoạch số 2036/KH-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
1 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
2 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực y tế | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
3 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
4 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
5 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
6 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
7 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
8 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
9 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
10 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương | Sở Công Thương | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
11 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng | Sở Xây dựng | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý III - |
12 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc Sở, ngành khác (nếu có) | Các Sở, ban ngành khác có liên quan và các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh (nếu có) | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2015 |
II | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kon Tum | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính | các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2015 |
III | - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công; - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Xây dựng và các Sở ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2015 |
- 1Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 2026/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 về triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Kế hoạch 4625/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Kế hoạch 323/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 2026/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2016 về triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 4625/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Kế hoạch 323/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 2036/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 2036/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra