Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2020/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 31 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 3000/TTr-SYT ngày 23 tháng 8 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Y tế dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.

2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện Quyết định này. Căn cứ phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, xây dựng Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kiến nghị Bộ Y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Bộ Y tế;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. VHXH;
- Lưu: VT, 1.12.10.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyên Thanh

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. ĐỀ XUẤT CẮT GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Thủ tục Cấp phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân xuất cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân xuất cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh và không phải là nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt (Mã TTHC 1.004449)

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) so với Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế và theo quy định của pháp luật.

Lý do: Theo Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế là 07 ngày, Sở Y tế có thể giải quyết thủ tục này tối đa trong vòng 05 ngày (đề xuất rút ngắn 02 ngày so với quy định) nhằm giúp tiết kiệm thời gian của cá nhân/ tổ chức khi thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung/ thay thế/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng của Bộ Y tế.

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.307.670 đồng/ năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.646.670 đồng/ năm.

- Chi phí tiết kiệm: 661.000 đồng /năm.

- Tỷ lệ cắt giảm: 28% thời gian và chi phí thực hiện.

2. Thủ tục Cấp phép nhập khẩu thuốc thuộc hành lý cá nhân của tổ chức, cá nhân nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của tổ chức, cá nhân nhập cảnh để điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh (Mã TTHC 1.004087)

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế và theo quy định của pháp luật.

Lý do: Theo Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế là 07 ngày, Sở Y tế có thể giải quyết thủ tục này tối đa trong vòng 05 ngày (đề xuất rút ngắn 02 ngày so với quy định) nhằm giúp tiết kiệm thời gian của cá nhân/ tổ chức khi thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung/ thay thế/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng của Bộ Y tế.

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.307.670 đồng/ năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.646.670 đồng/ năm.

- Chi phí tiết kiệm: 661.000 đồng /năm.

- Tỷ lệ cắt giảm: 28 % thời gian và chi phí thực hiện.

3. Thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) - (Mã TTHC 1.004571)

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế và theo quy định của pháp luật.

Lý do: Theo Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế là 15 ngày, Sở Y tế có thể giải quyết thủ tục này tối đa trong vòng 12 ngày (đề xuất rút ngắn 03 ngày so với quy định) nhằm giúp tiết kiệm thời gian của cá nhân/ tổ chức khi thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại điểm a khoản 13 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế và Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung/ thay thế/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 682.667.670 đồng/ năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 546.326.670 đồng/ năm.

- Chi phí tiết kiệm: 136.341.000 đồng /năm.

- Tỷ lệ cắt giảm: 20 % thời gian và chi phí thực hiện.

4. Thủ tục Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) - (Mã TTHC 1.004593)

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế và theo quy định của pháp luật.

Lý do: Theo Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế là 20 ngày đối với trường hợp không phải đi đánh giá cơ sở, Sở Y tế có thể giải quyết thủ tục này tối đa trong vòng 12 ngày (đề xuất rút ngắn 08 ngày so với quy định) nhằm giúp tiết kiệm thời gian của cá nhân/ tổ chức khi thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại điểm a khoản 12 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế và Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung/ thay thế/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Mỹ phẩm và Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.467.670 đồng/ năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.886.670 đồng/ năm.

- Chi phí tiết kiệm: 2.581.000 đồng /năm.

- Tỷ lệ cắt giảm: 35 % thời gian và chi phí thực hiện.

5. Thủ tục Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c và d Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2018/TT-BYT (Mã TTHC 1.002934)

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với Quyết định công bố

TTHC của Bộ Y tế và theo quy định của pháp luật.

Lý do: Theo Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế là 10 ngày, Sở Y tế có thể giải quyết thủ tục này tối đa trong vòng 05 ngày (đề xuất rút ngắn 05 ngày so với quy định) nhằm giúp tiết kiệm thời gian của cá nhân/ tổ chức khi thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại điểm a khoản 4 Điều 11 Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc và Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ bị bãi bỏ lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.467.670 đồng/ năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.886.670 đồng/ năm.

- Chi phí tiết kiệm: 2.581.000 đồng /năm.

- Tỷ lệ cắt giảm: 50 % thời gian và chi phí thực hiện.

6. Thủ tục Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e Khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2018/TT-BYT (Mã TTHC 1.002235)

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế và theo quy định của pháp luật.

Lý do: Theo Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế là 10 ngày, Sở Y tế có thể giải quyết thủ tục này tối đa trong vòng 05 ngày (đề xuất rút ngắn 05 ngày so với quy định) nhằm giúp tiết kiệm thời gian của cá nhân/ tổ chức khi thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại điểm a khoản 4 Điều 11 Thông tư số 03/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc và Quyết định số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ bị bãi bỏ lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.467.670 đồng/ năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.886.670 đồng/ năm.

- Chi phí tiết kiệm: 2.581.000 đồng /năm.

- Tỷ lệ cắt giảm: 50 % thời gian và chi phí thực hiện.

7. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Mã TTHC 1.002399)

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế và theo quy định của pháp luật.

Lý do: Theo Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế là 20 ngày đối với trường hợp không phải đi đánh giá cơ sở, Sở Y tế có thể giải quyết thủ tục này tối đa trong vòng 12 ngày (đề xuất rút ngắn 08 ngày so với quy định) nhằm giúp tiết kiệm thời gian của cá nhân/ tổ chức khi thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại điểm a khoản 12 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế và Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung/ thay thế/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.467.670 đồng/ năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.886.670 đồng/ năm.

- Chi phí tiết kiệm: 2.581.000 đồng /năm.

- Tỷ lệ cắt giảm: 35 % thời gian và chi phí thực hiện.

8. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh; thay đổi địa điểm kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) - (Mã TTHC 1.004585)

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế và theo quy định của pháp luật.

Lý do: Theo Quyết định công bố TTHC của Bộ Y tế là 20 ngày đối với trường hợp không phải đi đánh giá cơ sở, Sở Y tế có thể giải quyết thủ tục này tối đa trong vòng 12 ngày (đề xuất rút ngắn 08 ngày so với quy định) nhằm giúp tiết kiệm thời gian của cá nhân/ tổ chức khi thực hiện thủ tục.

b) Kiến nghị thực thi

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại điểm a khoản 12 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế và Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung/ thay thế/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

- Kiến nghị sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC tại Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.467.670 đồng/ năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.886.670 đồng/ năm.

- Chi phí tiết kiệm: 2.581.000 đồng /năm.

- Tỷ lệ cắt giảm: 35 % thời gian và chi phí thực hiện.

II. ĐỀ XUẤT CẮT GIẢM THÀNH PHẦN HỒ SƠ

1. Thủ tục Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở tế (Mã TTHC 1.003709)

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề nghị bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ “Lý lịch tự thuật” được quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).

Lý do: Việc yêu cầu “Lý lịch tự thuật” là không cần thiết vì thông tin về nơi cư trú của cá nhân đã có đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Phải nộp thành phần hồ sơ này làm mất thêm một khoảng thời gian của cá nhân khi thực hiện TTHC.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ “Lý lịch tự thuật” được quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định số 2623/QĐ-BYT ngày 20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP.

- Bãi bỏ quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 289.788.310 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 268.253.230 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 21.535.080 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7 %.

2. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Mã TTHC 1.003824)

a) Nội dung đơn giản hóa

- Đề nghị bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ “Lý lịch tự thuật” được quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).

Lý do: Việc yêu cầu “Lý lịch tự thuật” là không cần thiết vì thông tin về nơi cư trú của các nhân có đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Đề nghị bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp” được quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Lý do: Việc yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp là không cần thiết vì Lý lịch tư pháp chỉ có biết được là tình trạng án tích, không thể hiện được quá trình hoạt động chuyên môn liên quan đến việc xét cấp chứng chỉ.

Việc phải nộp 02 (Hai) thành phần hồ sơ trên làm mất thêm một khoảng thời gian và chi phí của cá nhân khi thực hiện TTHC.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định 02 (Hai) thành phần hồ sơ “Lý lịch tự thuật” “Phiếu lý lịch tư pháp” được quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 109/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định 2623/QĐ-BYT ngày 20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung và TTHC được bãi bỏ tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP.

- Bãi bỏ quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.335.430 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 984.260 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 351.170 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 26 %.

3. Nhóm thủ tục Cấp Giấy chứng nhận là Lương y gồm 04 thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT (Mã TTHC 1.001552); Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT (Mã TTHC 1.001538); Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT (Mã TTHC 1.001532); Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT (Mã TTHC 1.001398)

a) Nội dung đơn giản hóa

- Đề nghị bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ “Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)” được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại giấy chứng nhận Lương y.

Lý do: Việc yêu cầu “Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)”là không cần thiết vì thông tin về nơi cư trú của cá nhân có đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Đề nghị bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ “02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận”được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại giấy chứng nhận Lương y.

Lý do: Việc yêu cầu “02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận” là không cần thiết vì phương thức truyền thống này đã không còn phù hợp với thực tiễn hiện nay. Việc liên lạc giữa người nộp hồ sơ và cơ quan tiếp nhận/ giải quyết thủ tục là rất đa dạng và thuận tiện (điện thoại; thư điện tử; Cổng Dịch vụ công; Zalo)

Việc phải nộp 02 (Hai) thành phần hồ sơ nêu trên làm mất thêm một khoảng thời gian và chi phí của cá nhân khi thực hiện TTHC.

c) Kiến nghị thực thi

Bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ “Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)” và thành phần “02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận” được quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều 9 Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại giấy chứng nhận Lương y và Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.015.740 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 769.710 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 246.030 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24 %.

III. ĐỀ XUẤT BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động (Mã thủ tục 1.004557)

a) Nội dung đơn giản hóa: Đề xuất bãi bỏ TTHC

Lý do: Không có hồ sơ phát sinh kể từ lúc thủ tục này được công bố đến nay (05 năm).

b) Kiến nghị thực thi

Kiến nghị bãi bỏ TTHC “Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động” đã được công bố tại Quyết định số 7867/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung/ thay thế/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 593.540 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 593.540 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/08/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/08/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản