- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 3Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2009/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 13 tháng 08 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tại tờ trình số 267/TTr- BXDNTM-KHTH ngày 31/7/2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015.
Trong Quyết định này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Nông nghiệp”: Là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.
2. “Chủ trang trại”: Là cá nhân, hộ gia đình thực hiện kinh doanh nông nghiệp với quy mô lớn, đã được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận trang trại theo quy định.
3. “Sản xuất nông nghiệp tốt”: Là sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap).
4. Tổ chức tín dụng cho vay bao gồm: Các Ngân hàng thương mại, các Công ty cho thuê tài chính, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay vốn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
6. Người vay vốn: Là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình được hỗ trợ lãi suất khi vay vốn của tồ chức tín dụng theo quy định tạỉ Quyết định này.
7. “Cơ sở hạ tầng sản xuất”: Bao gồm hạ tầng kỹ thuật (hệ thống điện, thủy lợi, giao thông, các công trình xử lý môi trường, xử lý chất thải trong hoặc dẫn đến nơi sản xuất) và nhà xưởng, trang thiết bị phục vụ sản xuất.
8. “Lãi suất vay vốn thực tế”: Là mức lãi suất thực tế người vay vốn phải trả tổ chức tín dụng cho vay theo hợp đồng tín dụng ký kết.
9. “UBND các Huyện, Thị xã Thành phố”: Gọi chung là UBND cấp huyện
10. “UBND các xã, phường, thị trấn”: Gọi chung là UBND cấp xã
Điều 3. Đối tượng và lĩnh vực hỗ trợ:
1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất là: Các doanh nghiệp; chủ trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và hộ gia đình vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực Nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Các nội dung đầu tư được hỗ trợ lãi suất vay vốn:
a) Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa nông nghiệp.
b) Đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc chương trình phát triển thương hiệu nông, lâm, thủy sản tỉnh Quảng Ninh.
c) Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô các cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
d) Đầu tư tiêu thụ hàng hóa nông lâm, thủy sản thông qua hợp đồng của người tiêu thụ với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp.
e) Đầu tư các hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá.
(có danh mục các lĩnh vực chi tiết kèm theo)
Điều 4. Hạn mức, mức lãi suất và thời gian hỗ trợ
1. Hạn mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất: Mỗi tổ chức, cá nhân vay vốn được hỗ trợ theo nhiều phương án, dự án sản xuất kinh doanh khác nhau; mỗi dự án, phương án sản xuất kinh doanh được hỗ trợ lãi suất có mức dư nợ tối thiểu là 50 (năm mươi) triệu đồng nhưng tổng mức dư nợ của các phương án, dự án sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân vay vốn tại thời điểm xét hỗ trợ lãi suất trên địa bàn 1 Huyện, Thị xã, Thành phố không quá 5.000 (năm ngàn) triệu đồng.
Các tổ chức tín dụng cho vay khi tham gia chương trình này phải cam kết trách nhiệm với UBND Tỉnh về đảm bảo bố trí nguồn vốn cho vay và tạo điều kiện thủ tục thuận lợi cho người vay vốn thực hiện Chương trình.
3. Phạm vi, thời gian hỗ trợ lãi suất
- Phạm vi được hỗ trợ lãi suất: Các hợp đồng tín dụng có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2015;
Bao gồm:
+ Các hợp đồng ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực còn dư nợ trong hạn.
+ Các hợp đồng ký kết trong khoảng thời gian có hiệu lực của Quyết định này.
- Thời gian hỗ trợ lãi suất: Theo thời gian hiệu lực của từng hợp đồng tín dụng đã ký kết nhưng tối đa bằng thời gian kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2015.
Điều 5. Điều kiện được hỗ trợ lãi suất
Người vay vốn được hỗ trợ lãi suất phải có đủ 5 điều kiện sau:
1. Đúng đối tượng, nội dung, lĩnh vực hỗ trợ theo quy định tại
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và trả nợ gốc, lãi theo đúng thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
3. Hợp đồng tín dụng đề nghị được hỗ trợ là các hợp đồng chưa được hỗ trợ lãi suất từ các chính sách khác.
4. Các dự án, phương án đầu tư sản xuất kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thực hiện đầy đủ trình tự, thành phần hồ sơ theo quy định tại
Điều 6. Trình tự, hồ sơ thực hiện hỗ trợ lãi suất
1. Trình tự thực hiện hỗ trợ lãi suất
1.1. Người vay vốn thực hiện các thủ tục vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định cho vay thông thường.
1.2. Người vay vốn làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất theo quy định tại khoản 2, điều này gửi UBND cấp Xã nơi có dự án triển khai.
1.3. UBND cấp Xã nơi có dự án triển khai thẩm định theo thẩm quyền gửi Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế). Thời gian từ khi xã tiếp nhận hồ sơ đến khi thẩm định xong đối đa là 05 ngày làm việc.
1.4. Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế) chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, trình UBND cấp Huyện phê duyệt danh sách các hợp đồng tín dụng được hỗ trợ lãi suất. Thời gian thẩm định, trình duyệt tối đa là 5 ngày làm việc.
1.5. UBND cấp xã niêm yết công khai danh sách người vay vốn được phê duyệt hỗ trợ lãi suất tại trụ sở UBND cấp Xã và nhà văn hóa thôn, bản nơi triển khai dự án trong thời gian tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày được UBND cấp Huyện phê duyệt.
1.6. Việc chi tiền hỗ trợ lãi suất thực hiện định kỳ hàng tháng tại UBND cấp xã; Thời gian chi do UBND cấp Xã quy định.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất: Số lượng 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị hỗ trợ lãi suất.
2.2. Bản sao có chứng thực Hợp đồng tín dụng đã ký với tổ chức tín dụng cho vay; Bản sao Kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh doanh
2.3. Bản sao có chứng thực khế ước vay tiền hoặc Giấy nhận nợ với tổ chức tín dụng.
Điều 7. Thủ tục chi tiền hỗ trợ lãi suất
1. Người vay vốn mang theo bản sao có chứng thực chứng từ thu nộp gốc, lãi của các tổ chức tín dụng cho vay; CMND của người vay hoặc người đại diện hợp pháp đến UBND cấp Xã để nhận tiền hỗ trợ.
2. UBND cấp Xã chi trả tiền hỗ trợ cho người vay theo định mức hỗ trợ tại
Điều 8. Nguồn vốn hỗ trợ lãi suất: Ngân sách Tỉnh (Chương trình Xây dựng Nông thôn mới).
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan hướng dẫn về biểu mẫu, thủ tục, hồ sơ, trình tự, phương thức thực hiện hỗ trợ lãi suất; Công tác thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách này.
- Ngân hàng Nhà nước Tỉnh hướng đẫn, kiểm tra việc cho vay của các tổ chức tín dụng; Chỉ đạo Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh Quảng Ninh công bố công khai lãi suất cho vay làm cơ sở xác định mức lãi suất hỗ trợ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện chính sách này.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Giới thiệu các mô hình sản xuất có hiệu quả, hướng dẫn các địa phương tổ chức sản xuất, xây dựng phương án sản xuất có hiệu quả và hỗ trợ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp.
- Ban Xây dựng Nông thôn mới tổng hợp chung kết quả triển khai chính sách, tập hợp những vướng mắc và đề xuất phương pháp xử lý đảm bảo thực hiện chính sách đúng mục tiêu; Giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách.
- Cổng thông tin điện tử của Tỉnh: Phối hợp với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh Quảng Ninh công bố công khai lãi suất làm cơ sở xác định mức lãi suất hỗ trợ.
- UBND các địa phương tổ chức triển khai chính sách, tuyên truyền để mọi người dân, tổ chức nắm được nội dung của chính sách; bố trí lồng ghép Ngân sách địa phương để thực hiện chính sách; tổ chức việc chi trả tiền hỗ trợ lãi suất; thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển khai chính sách này hàng tháng về Sở Tài chính, Ban Xây dựng nông thôn mới;
- Chi phí phục vụ cho công tác thẩm định, chi trả tiền hỗ trợ lãi vay và quản lý nguồn vốn hỗ trợ, được trích từ Ngân sách Tỉnh (Chương trình Xây dựng Nông thôn mới) nhưng tối đa không vượt quá 1% trên tổng số kinh phí được hỗ trợ. UBND cấp Huyện quy định cụ thể nội dung chi nguồn kinh phí này.
- Các tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp với UBND các địa phương tổ chức tuyên truyền, phối hợp trong công tác quản lý vốn hỗ trợ lãi suất đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày 01/8/2012.
2. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Xây dựng Nông thôn mới, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC NỘI DUNG CÁC LĨNH VỰC HỖ TRỢ LÃI SUẤT
(Kèm theo Quyết định số 2009/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2012 của UBND Tỉnh)
Stt | Lĩnh vực | Nội dung cụ thể | Chi phí hỗ trợ lãi suất | Ghi chú |
1 | Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa | - Đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp theo tiêu chí thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP đã được cấp giấy chứng nhận. - Đầu tư phát triển sản xuất theo hình thức trang trại đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận trang trại. | - Chi phí đầu tư hạ tầng sản xuất. - Chi phí mua vật tư, cây, con giống, trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất. |
|
2 | Đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc chương trình phát triển thương hiệu nông lâm, thủy sản tỉnh Quảng Ninh | Bao gồm 25 sản phẩm theo Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này
| - Chi phí đầu tư hạ tầng sản xuất. - Chi phí mua vật tư, cây, con giống, trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất. - Chi phí quảng bá thương hiệu sản phẩm. |
|
3 | Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô các cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản | - Lĩnh vực các sản phẩm nông nghiệp, bao gồm: Nhà máy chế biến nông sản; Nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; Các kho bảo quản nông sản sau thu hoạch. - Lĩnh vực các sản phẩm thủy sản, bao gồm: Nhà máy chế biến thủy sản; Kho bảo quản thủy sản. - Lĩnh vực Lâm nghiệp, bao gồm: Các nhà máy chế biến ván ép. Các cơ sở chế gỗ nội thất, mỹ nghệ; Các cơ sở chế biến lâm sản ngoài gỗ (song, mây, tre….). | - Chi phí đầu tư hạ tầng sản xuất. - Chi phí mua trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất. - Chi phí mua phương tiện vận chuyển thành phẩm, thu mua nguyên liệu phục vụ chế biến. |
|
4 | Đầu tư tiêu thụ nông, lâm, thủy sản hàng hóa thông qua hợp đồng | Hợp đồng tiêu thụ nông, lâm, thủy sản hàng hóa ký giữa các doanh nghiệp với người sản xuất theo các hình thức: - Ứng trước vốn, vật tư, hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ và mua lại hàng hóa nông, lâm, thủy sản; - Bán vật tư mua lại hàng hóa nông, lâm, thủy sản; - Trực tiếp tiêu thụ hàng hóa nông, lâm, thủy sản; - Liên kết sản xuất: hộ nông dân sử dụng giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn cổ phần, liên doanh liên kết với doanh nghiệp hoặc cho doanh nghiệp thuê đất sau đó nông dân được sản xuất trên đất đã góp cổ phần, liên doanh liên kết hoặc cho thuê và bán lại nông sản cho doanh nghiệp tạo sự gắn kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp. | - Chi phí ứng trước vật tư, hàng hóa phục vụ sản xuất của tổ chức, cá nhân thu mua sản phẩm. - Chi phí mua phương tiện vận chuyển, thu mua nguyên liệu phục vụ chế biến. - Vốn lưu động thu mua nguyên liệu, thuê hoặc xây dựng cơ sở hạ tầng bán hàng nông lâm, thủy sản. |
|
5 | Chi phí đầu tư các hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá | - Đầu tư các nhà máy sản xuất nước đá, ngư lưới cụ. - Đầu tư phương tiện dịch vụ, bao gồm: Tầu thu mua cá, tàu chở dầu. - Đầu tư các cảng cá. | - Chi phí đầu tư hạ tầng sản xuất. - Chi phí mua trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất. |
|
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NÔNG LÂM, THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 2009/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015)
Stt | Tên sản phẩm | Địa phương /vùng | Ghi chú |
1 | Chả mực Hạ Long | TP. Hạ Long | Chỉ dẫn địa lý |
2 | Sá sùng Vân Đồn | H. Vân Đồn | Chỉ dẫn địa lý |
3 | Rượu mơ Yên Tử | TP. Uông Bí | Nhãn hiệu chứng nhận |
4 | Miến dong Bình Liêu | H. Bình Liêu | Nhãn hiệu chứng nhận |
5 | Rau an toàn Quảng Yên | TX. Quảng Yên | Nhãn hiệu chứng nhận |
6 | Tu Hài Vân Đồn | H. Vân Đồn | Nhãn hiệu chứng nhận |
7 | Mực ống Cô Tô | H. Cô Tô | Nhãn hiệu chứng nhận |
8 | Chè Đường Hoa | H. Hải Hà | Nhãn hiệu chứng nhận |
9 | Gạo nếp cái hoa vàng Đông Triều | H. Đông Triều | Nhãn hiệu tập thể |
10 | Gà Tiên Yên | H. Tiên Yên | Nhãn hiệu chứng nhận |
11 | Na dai Đông Triều | H. Đông Triều | Nhãn hiệu tập thể |
12 | Vải chín sớm Phương Nam | TP. Uông Bí | Nhãn hiệu tập thể |
13 | Rượu Ba Kích Quảng Ninh | T. Quảng Ninh | Nhãn hiệu chứng nhận |
14 | Ngán Quảng Ninh | T. Quảng Ninh | Chỉ dẫn địa lý |
15 | Nước mắm Cái Rồng | H. Vân Đồn | Nhãn hiệu chứng nhận |
16 | Mía tím Hải Hà | H. Hải Hà | Nhãn hiệu tập thể |
17 | Tôm chân trắng Móng Cái | TP. Móng Cái | Nhãn hiệu tập thể |
18 | Nhựa thông Quảng Ninh | T. Quảng Ninh | Nhãn hiệu chứng nhận |
19 | Cá song Quảng Ninh | T. Quảng Ninh | Nhãn hiệu chứng nhận |
20 | Mật ong Tiên Yên | H. Tiên Yên | Nhãn hiệu tập thể |
21 | Hầu Bái Tử Long | Bái Tử Long | Nhãn hiệu tập thể |
22 | Lợn Móng Cái | TP. Móng Cái | Nhãn hiệu chứng nhận |
23 | Quế vỏ Quảng Ninh | T. Quảng Ninh | Nhãn hiệu chứng nhận |
24 | Rượu Bâu Bằng Cả | H. Hoành Bồ | Nhãn hiệu chứng nhận |
25 | Hoa Hoành Bồ | H. Hoành Bồ | Nhãn hiệu chứng nhận |
- 1Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015
- 2Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015
- 5Quyết định 87/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 4204/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 3025/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2009/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2015
- 2Quyết định 4204/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 3Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015
- 4Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015
- 5Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015
- 8Quyết định 87/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2012 hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015
- Số hiệu: 2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực