Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2008/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016-2017; Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 480/TTr-SNN ngày 14/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Lâm nghiệp, thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH CẮT GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2008/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 23 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, thẩm tra, chỉ đạo xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi rừng. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 11 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng: Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Giao rừng đối với tổ chức.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 29 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ, theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp. Lập hồ sơ giao rừng cho tổ chức có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 25 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định giao rừng. Theo quy định 02 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 01 ngày làm việc.
+ Sau khi nhận được Quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Cho thuê rừng đối với tổ chức.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 38 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 32 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ, có trách nhiệm theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp, và thông báo công khai diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao, chưa cho thuê. Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho thuê rừng cho tổ chức. Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 25 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, quyết định cho thuê rừng. Theo quy định 05 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 04 ngày làm việc.
+ Sau khi nhận được Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 10 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 08 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng cho địa phương, đơn vị. Thời gian thực hiện 06 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt đề án: Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý); Quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng khác) theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng. Theo quy định là 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
12. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 50 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 40 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trình hồ sơ lập quy hoạch các khu rừng đặc dụng trên địa bàn cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 14 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Kiểm tra hồ sơ; tổ chức họp thẩm định; xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phê duyệt kết quả thẩm định. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 11 ngày làm việc.
+ Thời gian Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, có ý kiến bằng văn bản về quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng cấp tỉnh tối đa không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển đến.
13. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 50 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 40 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 14 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 11 ngày làm việc.
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành văn bản trả lời không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 35 ngày làm việc, cắt giảm 07 ngày, thực hiện 28 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 20 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 16 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 45 ngày làm việc, cắt giảm 09 ngày, thực hiện 36 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 30 ngày làm việc, cắt giảm 06 ngày, thực hiện 24 ngày làm việc.
16. Thủ tục: Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý).
- Thời gian giải quyết: Theo quy định 18 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 15 ngày làm việc.
- Trách nhiệm giải quyết:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì): Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Theo quy định 15 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 13 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định phê duyệt. Theo quy định 03 ngày làm việc, cắt giảm 01 ngày, thực hiện 02 ngày làm việc.
- 1Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh, thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính cấp xã được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực lâm nghiêp)
- 5Quyết định 2277/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017
- 4Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh, thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính cấp xã được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực lâm nghiêp)
- 9Quyết định 2277/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra