Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2021/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 10 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BXD ngày 8/8/2018 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 8/8/2018 của Bộ Xây dựng về việc quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2021 và thay thế Quyết định số 12/2015/QD-UBND ngày 19/8/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản giấy:
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
Gửi bản điện tử:
- Như điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng và việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng để tổng hợp, báo cáo theo phân cấp.

Điều 2. Nội dung báo cáo

1. Nội dung báo cáo thống kê ngành Xây dựng gồm:

- Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng được nêu chi tiết tại Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này.

- Giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê và phương pháp tính toán được nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 8/8/2018 của Bộ Xây dựng.

2. Ký hiệu biểu.

a) Biểu số 01/BCĐP: Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn;

b) Biểu số 02/BCĐP: Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn;

c) Biểu số 03/BCĐP: Tổng số sự cố về công trình xây dựng;

d) Biểu số 04/BCĐP: Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng;

đ) Biểu số 05/BCĐP: Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;

e) Biểu số 06/BCĐP: Số lượng và dân số đô thị;

f) Biểu số 07/BCĐP: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng;

g) Biểu số 08/BCĐP: Diện tích đất đô thị;

h) Biểu số 09/BCĐP: Dự án đầu tư phát triển đô thị;

i) Biểu số 10/BCĐP: Hiện trạng hạ tần kỹ thuật đô thị;

k) Biểu số 11/BCĐP: Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng;

l) Biểu số 12/BCĐP: Còng sở cơ quan hành chính nhà nước;

m) Biểu số 13/BCĐP: Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.

Điều 3. Kỳ báo cáo thống kê

1. Báo cáo thống kê 6 tháng đối với 3/13 biểu (gồm các Biểu số 01/BCĐP; Biểu số 02/BCĐPBiểu số 13/BCĐP): Các đơn vị gửi báo cáo đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 5 năm báo cáo.

2. Báo cáo thống kê năm đối với 13/13 biểu số (gồm các Biểu số được nêu chi tiết tại Phụ lục đính kèm theo Quyết định này) như sau:

- Đối với báo cáo thống kê sơ bộ: Các đơn vị gửi báo cáo đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 năm báo cáo.

- Đối với báo cáo thống kê chính thức: Các đơn vị gửi báo cáo đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 05 tháng 02 năm sau.

Điều 4. Hình thức và phương thức báo cáo.

1. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng bản giấy có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc báo cáo bằng bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định.

2. Phương thức gửi báo cáo:

- Gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc;

- Gửi qua địa chỉ mail công vạ.

Điều 5. Trách nhiệm phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê.

1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, thu thập, tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này; Đồng thời có trách nhiệm thu thập, tổng hợp và báo cáo các biểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý và giải quyết như sau: Biểu số 01/BCĐP; Biểu số 02/BCĐP; Biểu số 04/BCĐP; Biểu số 11/BCĐPBiểu số 12/BCĐP.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện thu thập, tổng hợp và báo cáo Sở Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng trên địa bàn gồm 13/13 biểu số chi tiết tại Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này (trừ các nội dung tại điểm 4.1 khoản 4 của điều này).

3. Các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu thập, tổng hợp và báo cáo Biểu số 12/BCĐP: Công sở cơ quan hành chính nhà nước.

4. Ngoài các nội dung tại khoản 3 Điều này, các đơn vị sau báo cáo thêm các Biểu số sau đây:

i) Biểu số 10/BCĐP: Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị;

k) Biểu số 11/BCĐP: Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng;

l) Biểu số 12/BCĐP: Công sở cơ quan hành chính nhà nước;

m) Biểu số 13/BCĐP: Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.

Điều 3. Kỳ báo cáo thống kê

1. Báo cáo thống kê 6 tháng đối với 3/13 biểu (gồm các Biểu số 01/BCĐP; Biểu số 02/BCĐPBiểu số 13/BCĐP): Các đơn vị gửi báo cáo đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6 năm báo cáo.

2. Báo cáo thống kê năm đối với 13/13 biểu số (gồm các Biểu số được nêu chi tiết tại Phụ lục đính kèm theo Quyết định này) như sau:

- Đối với báo cáo thống kê sơ bộ: Các đơn vị gửi báo cáo đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 năm báo cáo.

- Đối với báo cáo thống kê chính thức: Các đơn vị gửi báo cáo đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 05 tháng 02 năm sau.

Điều 4. Hình thức và phương thức báo cáo.

1. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng bản giấy có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc báo cáo bằng bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định.

2. Phương thức gửi báo cáo:

- Gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc;

- Gửi qua địa chỉ mail công vụ.

Điều 5. Trách nhiệm phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê.

1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, thu thập, tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này; Đồng thời có trách nhiệm thu thập, tổng hợp và báo cáo các biểu số thuộc lĩnh vực ngành quản lý và giải quyết như sau: Biểu số 01/BCĐP; Biểu số 02/BCĐP; Biểu số 04/BCĐP; Biểu số 11/BCĐPBiểu số 12/BCĐP.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện thu thập, tổng hợp và báo cáo Sở Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng trên địa bàn gồm 13/13 biểu số chi tiết tại Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này (trừ các nội dung tại điểm 4.1 khoản 4 của điều này).

3. Các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu thập, tổng hợp và báo cáo Biểu số 12/BCĐP: Công sở cơ quan hành chính nhà nước.

4. Ngoài các nội dung tại khoản 3 Điều này, các đơn vị sau báo cáo thêm các Biểu số sau đây:

4.1. Sở Văn hóa thể thao và Du lịch báo cáo Mục III và IV tại phần A (Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù cấp quốc gia) của Biểu số 07/BCĐP: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng.

4.2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh báo cáo Biểu số 02/BCĐP (Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn) và Mục II tại phần A (Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù cấp quốc gia) của Biểu số 07/BCĐP: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng;

4.3. Các Sở Quản lý xây dựng công trình chuyên ngành gồm Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Giao thông Vận tải và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm báo cáo thêm Biểu số 01/BCĐP: Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn; Biểu số 04/BCĐP: Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng.

Điều 6. Tổ chức thực hiện.

1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện có hiệu quả Quy chế này; đồng thời báo cáo định kỳ thống kê ngành Xây dựng gửi về Sở Xây dựng theo quy định.

2. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

PHỤ LỤC

HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên biểu

Ký hiệu biểu

Kỳ báo cáo

Ngày nhận báo cáo

Trách nhiệm báo cáo

1

Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn

01/BCĐP

6 tháng, hăm

10/6; 10/12; 05/02 năm sau

UBND các huyện, thành phố; Các Sở: Công thương; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giao thông Vận tải và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.

2

Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn

02/BCĐP

6 tháng, năm

10/6; 10/12; 05/02 năm sau

Sở Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và UBND các huyện, thành phố;

3

Tổng số sự cố về công trình xây dựng

03/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

UBND các huyện, thành phố.

4

Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng

04/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

Các Sở: Công thương; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giao thông Vận tải và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; UBND cầc huyện, thành phố;

5

Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình

05/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

UBND các huyện, thành phố.

6

Số lượng và dân số đô thị

06/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

UBND các huyện, thành phố

7

Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng

07/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

- Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch báo cáo; Ban QL khu công nghiệp; UBND các huyện, thành phố;

8

Diện tích đất đô thị

08/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

UBND các huyện, thành phố

9

Dự án đầu tư phát triển đô thị

09/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

UBND các huyện, thành phố

10

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị

10/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

UBND các huyện, thành phố

11

Số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng

11/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

- Cơ quan chức năng quản lý nhà cấp xã tổng hợp báo cáo cấp huyện, cấp huyện báo cáo Sở Xây dựng và cập nhật số liệu vào phần mềm Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo

12

Công sở cơ quan hành chính nhà nước

12/BCĐP

Năm

10/12; 05/02 năm sau

- Các Sở;, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo

13

Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

13/BCĐP

6 tháng, năm

10/6; 10/12; 05/02 năm sau

- Do cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp và báo cáo Sở Xây dựng

Ghi chú:

- Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 8 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng. Trong đó: Phụ lục I Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê và Phụ lục II Giải thích các biểu mẫu báo cáo thống kê (bao gồm: khái niệm, phương pháp tính và cách ghi biểu).

- Trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thống kê được thực hiện theo Thông tư số 07 /2018/TT-BXD ngày 8 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng.

- Tài liệu Thông tư số 07 /2018/TT-BXD ngày 8 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng được cập nhật tại địa chỉ website của Sở Xây dựng: soxaydung.backan.gov.vn tại mục tintức/tảivề.

Biểu số: 01/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 10/6 năm báo cáo;

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH KHỞI CÔNG MỚI
(6 tháng, năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

 

 

số

Tổng mức đầu tư (hoặc dự toán) (ĐVT: Triệu đồng)

Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn (ĐVT: Công trình)

Số liệu cùng kỳ năm trước

Số liệu trong kỳ báo cáo

Thực hiện cùng kỳ năm trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

A

B

1

2

3

4

Tổng số

01

 

 

 

 

I. Phân theo quy mô dự án

 

 

 

 

 

- Công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia

02

 

 

 

 

- Công trình thuộc dự án nhóm A

03

 

 

 

 

- Công trình thuộc dự án nhóm B

04

 

 

 

 

- Công trình thuộc dự án nhóm C

05

 

 

 

 

II. Phân loại công trình theo công năng

 

 

 

 

 

- Công trình dân dụng

06

 

 

 

 

- Công trình công nghiệp

07

 

 

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

08

 

 

 

 

- Công trình giao thông

09

 

 

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Công trình khởi công mới trên địa bàn là công trình đủ điều kiện khởi công xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng và được khởi công xây dựng mới trong năm sau khi chủ đầu tư gửi thông báo cho cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương biết để theo dõi, kiểm tra, giám sát theo quy định.

- Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn (không bao gồm nhà ở riêng lẻ) là số công trình được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn thu thập, tổng hợp từ các thông tin trong thông báo khởi công do chủ đầu tư gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn.

- Tổng mức đầu tư (hoặc dự toán) là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 02/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 10/6 năm báo cáo;

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

TỔNG SỐ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐƯỢC CẤP VÀ SỐ CÔNG TRÌNH VI PHẠM QUY ĐỊNH TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
(6 tháng, năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

 

 

Đơn vị tính

Mã số

Thực hiện cùng kỳ năm trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

A

B

C

1

2

I. Tổng số giấy phép xây dựng được cấp

GPXD

01

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

1. Cấp cho nhà ở riêng lẻ

GPXD

02

 

 

2. Cấp cho các công trình/dự án

GPXD

03

 

 

II. Tổng số các công trình được kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng

 

04

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1. Số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng

Công trình

05

 

 

1.1 Không phép

Công trình

06

 

 

1.2. Sai phép

Công trình

07

 

 

1:3. Vi phạm khác

Công trình

08

 

 

2. Kết quả xử phạt

 

 

 

 

2.1. Số lượng quyết định xử phạt

Quyết đnh

09

 

 

2.2. Số lượng quyết định xử phạt đã được chấp hành

Quyết định

10

 

 

2.3. Số lượng QĐ xử phạt bị cưỡng chế thi hành

Quyết định

11

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Tổng số giấy phép xây dựng được cấp là số giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 cấp trong năm (bao gồm Giấy phép xây dựng được cấp cho nhà ở riêng lẻ và Giấy phép xây dựng được cấp cho các công trình/dự án).

- Tổng số các công trình được kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng là số công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra trong năm.

- Số công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn là số công trình vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.

- Trách nhiệm báo cáo: Sở Xây dựng; Ban QL khu công nghiệp và UBND các huyện, thành phố.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 03/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

TỔNG SỐ SỰ CỐ VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

Đơn vị tính: Sự cố

 

s

Số lượng cùng kỳ năm trước

Số lượng trong kỳ báo cáo

A

C

1

2

Tổng số sự cố về công trình xây dựng

01

 

 

1. Sự cố cấp I

02

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

03

 

 

- Công trình công nghiệp

04

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

05

 

 

- Công trình giao thông

06

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

07

 

 

2. Sự cố cấp II

08

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

09

 

 

- Công trình công nghiệp

10

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

11

 

 

- Công trình giao thông

12

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

13

 

 

3. Sự cố cấp III

14

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

15

 

 

- Công trình công nghiệp

16

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

17

 

 

- Công trình giao thông

18

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

19

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Sự cố công trình xây dựng là hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép, làm cho công trình xây dựng hoặc kết cấu phụ trợ thi công xây dựng công trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng công trình.

- Cấp sự cố được chia thành ba cấp theo mức độ hư hại công trình và thiệt hại về người, bao gồm sự cố cp I, cấp II và cấp III.

- Đơn vị báo cáo: Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại UBND các huyện, thành phố;

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 04/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC CHẤP THUẬN NGHIỆM THU ĐƯA VÀO SỬ DỤNG (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

Đơn vị tính: Công trình

 

Mã s

Số lượng cùng kỳ năm trước

Số lượng trong kỳ báo cáo

A

C

1

2

Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng

01

 

 

1. Công trình cấp I

02

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

03

 

 

- Công trình công nghiệp

04

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

05

 

 

- Công trình giao thông

06

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

07

 

 

2. Công trình cấp II

08

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

09

 

 

- Công trình công nghiệp

10

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

11

 

 

- Công trình giao thông

12

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

13

 

 

3. Công trình cấp III

14

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

15

 

 

- Công trình công nghiệp

16

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

17

 

 

- Công trình giao thông

18

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

19

 

 

4. Công trình cấp IV

20

 

 

Chia theo loại công trình

 

 

 

- Công trình dân dụng

21

 

 

- Công trình công nghiệp

22

 

 

- Công trình hạ tầng kỹ thuật

23

 

 

- Công trình giao thông

24

 

 

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

25

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng là các công trình được cơ quan chuyên môn về xây dựng thao quy định của pháp luật về xây dựng chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư sau khi tiến hành kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành đưa vào sử dụng được quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/202I/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

- Việc phân loại công trình thực hiện theo Phụ lục I của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

- Việc phân cấp công trình thực hiện theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Trách nhiệm báo cáo: Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại UBND các huyện, thành phố; Các Sở: Công thương; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giao thông Vận tải và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 05/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

TAI NẠN LAO ĐỘNG, SỰ CỐ KY THUẬT GÂY MẤT AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BỘ XÂY DỰNG (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

 

 

Đơn vị tính

số

Số lượng cùng kỳ năm trước

Số lượng trong kỳ báo cáo

A

B

C

1

2

I. Tổng số sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình

Vụ

01

 

 

II. Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình

V

02

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

1. Do sự cố công trình

Vụ

03

 

 

2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động

Vụ

04

 

 

3. Do người lao động

Vụ

05

 

 

4. Do yếu tố khác

Vụ

06

 

 

III. Tổng số người chết do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình

Người

07

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

1. Do sự cố công trình

Người

08

 

 

2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động

Người

09

 

 

3. Do người lao động

Người

10

 

 

4. Do yếu tố khác

Người

11

 

 

IV. Tổng số người bị thương do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình

 

12

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

1. Do sự cố công trình

Người

13

 

 

2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động

Người

14

 

 

3. Do người lao động

Người

15

 

 

4. Do yếu tố khác

Người

16

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Trách nhiệm báo cáo: Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại UBND các huyện, thành phố.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 06/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

SỐ LƯỢNG VÀ DÂN SỐ ĐÔ THỊ

 (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

A Số lượng và dân số đô thị

 

số

Số lượng đô thị

Dân số đô thị (người)

Tổng số

Trong đó:

Dân số khu vực nội thị

A

B

1

2

3

Tỉnh Bắc Kạn

 

 

 

 

Đô thị loại I

 

 

 

 

Đô thị loại II

 

 

 

 

Đô thị loại III

 

 

 

 

Đô thị loại IV

 

 

 

 

Đô thị loại V

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Dân số đô thị là dân số tính theo ranh giới hành chính thuộc địa giới hành chính của thành phố, thị xã, thị trấn, tính theo đơn vị 1000 người.

- Dân số khu vực nội thị (nội thành, nội thị và thị trấn) là dân số tính theo ranh giới hành chính các phường, thị trấn, tính theo đơn vị 1000 người.

- Cơ quan báo cáo: Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại UBND các huyện, thành phố.

 

số

Tỷ lệ cùng kỳ năm trước

Tỷ lệ trong kỳ báo cáo

Tỷ lệ % kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước

A

B

1

2

3

Tỉnh Bắc Kạn

 

 

 

 

Đô thị loại I

 

 

 

 

Đô thị loại II

 

27

27

0

Đô thị loại III

 

 

 

 

Đô thị loại IV

 

 

 

 

Đô thị loại V

 

 

 

 

Ghi chú:

- Tỷ lệ đô thị hóa là số phần trăm dân số trong khu vực nội thành, nội thị và thị trấn (thuộc địa giới hành chính phường, thị trấn) so với tổng dân số của một phạm vi vùng lãnh thổ (toàn quốc, các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương, các đô thị)

- Phương pháp tính:

Trong đó:

- T: Tỷ lệ đô thị hóa của đô thị (%);

- Nn: Tổng dân số các khu vực nội thành, nội thị và thị trấn (thuộc địa giới hành chính phường, thị trấn) (1000 người);

- N: Dân số của một phạm vi vùng lãnh thổ (toàn quốc, các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, các đô thị) (1000 người).

- Cơ quan báo cáo: Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại UBND các huyện, thành phố.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 07/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ, THIẾT KẾ ĐÔ THỊ RIÊNG

 (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

A. Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù cấp quốc gia

 

số

Quy hoạch chung

Quy hoạch chi tiết

Năm phê duyệt

Diện tích quy hoạch (ha)

Số lượng đồ án

Diện tích quy hoạch (ha)

A

B

C

1

2

3

I. Khu kinh tế

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

II. Khu công nghiệp tập trung

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

III. Khu văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

IV. Khu bảo tồn di sản cấp quốc gia

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

V. Khu chức năng cấp quốc gia khác

 

 

 

 

 

1. Khu...

 

 

 

 

 

2. Khu...

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Tại cột A của bảng biểu trên ghi cụ thể tên các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo;

- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng của một khu chức năng đặc thù cấp quốc gia (khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác) là diện tích phạm vi lập quy hoạch theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Lưu ý: Đối với các khu chức năng không phải lập quy hoạch chung xây dựng (khu công nghiệp có diện tích nhỏ hơn 500 ha; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác,...) không cần phải ghi số liệu tại cột 1 nhưng phải có số liệu về quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.

- Cơ quan báo cáo: UBND cấp huyện báo cáo mục II và mục V; Ban QL Các Khu công nghiệp tỉnh báo cáo mục II; Sở Văn hóa thể thao và Du lịch báo cáo mục III và IV;

B. Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500 trong đô thị

 

số

Số lượng đồ án

Diện tích quy hoạch (ha)

Tỷ lệ phủ kín QHPK đô thị

Tỷ lệ phủ kín QHCT đô thị

A

B

1

2

3

4

I. Đô thị A

1

 

 

 

 

1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)

 

 

 

 

 

2. QH chi tiết 1/500

 

 

 

 

 

II. Đô th B

 

 

 

 

 

1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)

 

 

 

 

 

2. QH chi tiết 1/500

 

 

 

 

 

III. Đô thị...

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)

 

 

 

 

 

2. QH chi tiết 1/500

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột A: Ghi tên cụ thể từng đô thị có quy hoạch phân khu (và quy hoạch chi tiết 1/2000 trước khi Luật quy hoạch có hiệu lực), quy hoạch chi tiết 1/500;

- Cột 1: Ghi số lượng đồ án QHPK, QHCT còn hiệu lực thời hạn quy hoạch đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;

- Cột 2: Ghi tổng diện tích QHPK, QHCT còn hiệu lực thời hạn quy hoạch đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.

Tỷ lệ phủ kín QHCT đô thị (%)

=

Tổng diện tích các khu vực đã có QHPK đô thị được duyệt

x 100

Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt

Tỷ lệ phủ kín QHCT đô thị (%)

=

Tổng diện tích các khu vực đã có QHPK đô thị được duyệt

x 100

Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt

- Lưu ý: Tổng điện tích các khu vực đã quy hoạch chi tiết không bao gồm quy hoạch chi tiết xây dựng các điểm dân cư nông thôn trong đô thị.

- Cơ quan báo cáo: UBND cấp huyện tổng hợp và báo cáo.

C. Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn

 

số

Số xã của tỉnh/thành phố

Số xã có quy hoạch xây dựng  nông thôn được phê duyệt

Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn

Ghi chú

A

B

1

2

3=2/1

4

Tổng số

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Tổng số xã đã quy hoạch là tổng s xã đã lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn theo quy định của Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BTNMT- BNNPTNT ngày 31/10/2011 hoặc đã có quy hoạch chung xây dựng xã theo quy định Luật Xây dựng năm 2014.

- Cơ quan báo cáo: UBND cấp huyện tổng hợp và báo cáo.

D. Báo cáo về Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị

 

số

Thời gian phê duyệt

Thời gian tổ chức lập

Ghi chú

A

B

1

2

3

I. Tổng số Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị được duyệt

 

*

Ghi tổng số Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị được duyệt vào dòng *

Quy chế...

 

 

 

 

Quy chế...

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

II. Tổng số Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị theo danh mục

 

**

Ghi tổng số Quy chế quản lý quy hoạch KT theo danh mục vào dòng **

Quy chế...

 

 

 

 

Quy chế...

 

 

 

 

……

 

 

 

 

Ghi chú:

- Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị là quy chế phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về quy hoạch kiến trúc được lập trên cơ sở phù hợp với quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định hướng phát triển chung của khu vực và toàn đô thị.

- Nội dung quy chế phải kế thừa, phù hợp các quy định hiện hành về kiến trúc, cảnh quan, di sản đô thị. Tùy theo tình hình, yêu cầu thực tế của địa phương về địa hình, khí hậu, tập quán văn hóa, điều kiện kinh tế, xã hội, quy mô, tính chất của đô thị, nội dung quy chế có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành.

- Cơ quan báo cáo: UBND cấp huyện tổng hợp và báo cáo.

E. Báo cáo về Thiết kế đô thị riêng

 

số

Thời gian phê duyệt

Thời gian tổ chức lập

Ghi chú

A

B

1

2

3

I. Tổng số đồ án Thiết kế đô thị riêng được duyệt

 

*

Ghi tổng số đồ án Thiết kế đô thị riêng được duyệt vào dòng *

Đồ án...

 

 

 

 

Đồ án...

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tổng số đồ án Thiết kế đô thị riêng theo danh mục

 

**

Ghi tổng số đồ án Thiết kế đô thị riêng theo danh mục vào dòng **

Đồ án...

 

 

 

 

Đồ án...

 

 

 

 

….

 

 

 

 

Ghi chú:

- Thiết kế đô thị riêng là thiết kế đô thị không nằm trong các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết. Đối tượng lập thiết kế đô thị riêng gồm: Thiết kế đô thị cho một tuyến phố; Thiết kế đô thị cho các ô phố, lô ph.

- Tổng số đồ án thiết kế đô thị riêng theo danh mục là số đồ án được xác định trong danh mục do UBND cấp tỉnh đưa vào theo kế hoạch cải tạo đô thị trong chương trình phát triển kinh tế xã hội của đô thị theo giai đoạn. (Điều 45, 46 Nghị định 37/NĐ-CP ngày 07/4/2010) và kế hoạch quy hoạch hằng năm của UBND cấp tỉnh (Khoản 2, Điều 32, Luật Quy hoạch đô thị).

- Cơ quan báo cáo: UBND cấp huyện tổng hợp và báo cáo.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 08/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÔ THỊ

 (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

Đơn vị tính: ha

 

Mã số

Năm phê duyệt QHC

Diện tích đất toàn đô thị

Diện tích nội thành/nội thị

Diện tích đất xây dựng đô thị theo QHC được duyệt

Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo

Tổng số

Trong đó:

Đất cây xanh

Đất giao thông

Tổng số

Đất bến bãi đỗ xe

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

1. Thành phố trực thuộc trung ương

01

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các quận nội thành

02

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đô thị trực thuộc:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại III

03

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại IV

04

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại V

05

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tỉnh Bắc Kạn

06

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại I

07

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại II

08

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại III

09

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại IV

10

 

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại V

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột (1): Diện tích đất toàn đô thị là diện tích tính theo ranh giới hành chính thuộc địa giới hành chính của thành phố, thị xã, thị trấn, tỉnh theo đơn vị ha.

- Cột (2): Diện tích đất nội thành, nội thị là diện tích đất tính theo ranh giới hành chính các phường, thị trấn, tính theo đơn vị ha.

- Cột (3): Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung được duyệt là diện tích đất xây dựng đô thị được xác định tại đồ án quy hoạch chung đô thị được duyệt.

- Cột (4): Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo được tính bằng tổng diện tích đất phi nông nghiệp không bao gồm đất thủy lợi và đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thuộc ranh giới hành chính phường, thị trấn đất thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khu chức năng đô thị tập trung trên địa bàn khu vực ngoại thành, ngoại thị (bao gồm: khu công nghiệp, khu chế xuất, các khu đô thị khu du lịch, văn hóa - giáo dục, thể dục thể thao, thương mại, resort và các dự án đầu mối hạ tầng kỹ thuật tập trung), tính theo đơn vị ha.

- Cột (5): Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị bao gồm: công viên, vườn hoa phục vụ một hay nhiều đơn vị ở, toàn đô thị hoặc cấp vùng (bao gồm cả các công viên chuyên đề); diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, trong đó chỉ tiêu mặt nước khi quy đối ra chỉ tiêu đất cây xanh/người không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở; không bao gồm các hại cây xanh chuyên dụng.

- Cột (6): Diện tích đất giao thông đô thị bao gồm diện tích đường đô thị; diện tích các công trình đầu mối giao thông; diện tích đường giao thông đối ngoại và diện tích bến, bãi đỗ xe.

- Cột (7): Diện tích bến, bãi đỗ xe trong đô thị bao gồm điện tích bến bãi ô khách, hàng hóa; bãi đỗ xe trong đô thị.

- Cơ quan báo cáo: Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại UBND các huyện, thành phố.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 09/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

 (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

 

 

Mã số

Loại đô thị

Tổng số d án

Quy Dự án được duyệt

Lũy kế hiện trạng thực hiện trong kỳ báo cáo

Ghi chú

Tổng diện tích (ha)

Tống dân số dự kiến (1.000 người)

Diện tích (ha)

Ước dân số phục vụ (1.000 người)

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1. Dự án đầu tư phát triển đô thị đang thực hiện trên địa bàn

 

Đặc biệt

 

 

 

 

 

 

Loại II

 

 

 

 

 

 

Loại III

 

 

 

 

 

 

Loại III

 

 

 

 

 

 

Loại IV

 

 

 

 

 

 

Loại V

 

 

 

 

 

 

2. Dự án đầu tư phát triển đô thị đăng ký mới trong kỳ báo cáo

 

Đặc biệt

 

 

 

 

 

 

Loại I

 

 

 

 

 

 

Loại II

 

 

 

 

 

 

Loại III

 

 

 

 

 

 

Loại IV

 

 

 

 

 

 

Loại V

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Dự án đầu tư phát triển đô thị là các dự án đầu tư xây dựng một tổ hợp công trình trên một khu đất được giao theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn đô thị.

- Số lượng dự án đầu tư phát triển đô thị là tổng số lượng đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận đầu tư và đang triển khai thực hiện đầu tư.

- Diện tích đất hiện trạng thực hiện trong kỳ báo cáo là lũy kế diện tích khu vực của dự án đã hoàn thành giải phóng mặt bằng và được tiến hành đầu tư xây dựng.

- Hiện trạng dân số phục vụ của dự án là ước tính tổng dân số khu vực của dự án đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.

- Cách ghi biểu:

+ Cột 1: Ghi số lượng dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn đô thị trong kỳ báo cáo;

+ Cột 2: Ghi tổng quy mô diện tích đất theo quy hoạch chi tiết được duyệt của các dự án đầu tư phát triển đô thị trong kỳ báo cáo;

+ Cột 3: Ghi tổng quy dân số dự kiến đáp ứng của các dự án đầu tư phát triển đô thị được duyệt trên địa bàn đô thị trong kỳ báo cáo;

+ Cột 4: Ghi tổng quy mô diện tích đất hiện trạng đã được triển khai đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư phát triển đô thị trong kỳ báo cáo;

+ Cột 5: Ghi tổng quy mô dân số ước tính đang phục vụ của các dự án đầu tư phát triển đô thị trong kỳ báo các.

- Cơ quan báo cáo: Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại UBND các huyện, thành phố.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 10/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

 (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

 

 

Đơn vị

Mã s

Tổng số

Chia theo loại đô thị

Loại Đặc biệt

Loại I

Loại II

Loại IlI

Loại IV

Loại V

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

1. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

01

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Tổng dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

Người

02

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổng công suất cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Tổng công suất thiết kế của nhà máy nước

m3/ngày

03

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Tổng công suất khai thác của nhà máy nước

m3/ngày

04

 

 

 

 

 

 

 

3. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch

%

05

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng bình quân m3/ngày

m3/ngày

06

 

 

 

 

 

 

 

3.2. Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng bình quân m3/ngày

m3/ngày

07

 

 

 

 

 

 

 

4. Tổng công suất xử lý nước thải đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Tổng công suất thiết kế xử lý nước thải đô thị

m3/ngày

08

 

 

 

 

 

 

 

4.2. Tổng công suất khai thác xử lý nước thải đô thị

m3/ngày

09

 

 

 

 

 

 

 

5. Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

%

10

 

 

 

 

 

 

 

6. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt

%

11

 

 

 

 

 

 

 

6.1. Tổng dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt

Người

12

 

 

 

 

 

 

 

7. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

%

13

 

 

 

 

 

 

 

7.1. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom

Tấn

14

 

 

 

 

 

 

 

7.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

Tấn

15

 

 

 

 

 

 

 

8. Khối lượng chất thải rắn xây dựng được thu gom, tái chế tái hoặc tái sử dụng

Tấn

16

 

 

 

 

 

 

 

8.1. Khối lượng chất thải rắn xây dựng được thu gom

Tấn

17

 

 

 

 

 

 

 

8.2. Khối lượng chất thải rắn xây dựng được tái chế hoặc tái sử dụng

Tấn

18

 

 

 

 

 

 

 

9. Tổng chiều dài đường đô thị (tính từ đường khu vực trở lên)

km

19

 

 

 

 

 

 

 

9.1. Tổng chiều dài đường đô thị được ngầm hóa (tính từ đường khu vực trở lên)

km

20

 

 

 

 

 

 

 

9.2. Tổng chiều dài đường đô thị được chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên)

km

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Đối với chỉ tiêu Tổng dân sổ đô thị để tính toán các chỉ tiêu ở biểu này được lấy số liệu ở biểu 06/BCĐP hoặc sử dụng niên giám thống kê được công bố hàng năm của Cục thống kê tỉnh Bắc Kạn.

- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải), được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.

- Phương pháp tính:

+ Tỷ lệ dân số đô thị dược cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung:

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)

=

Dân số đô thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung

x 100

Tổng dân số đô thị

+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch:

Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch (%)

=

Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng - Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng

x 100

Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng

+ Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định:

Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định (%)

=

Tổng công suất khai thác xử lý nước thải đô thị

x 100

Tổng công suất khai thác của nhà máy nước x80%

+ Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH:

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH (%)

=

Dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH

x 100

Tổng dân số đô thị

+ Tỷ lệ CTRSH đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định:

Tỷ lệ CTRSH đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn quy chuẩn theo quy định (%)

=

Khối lượng CTRSH được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

x 100

Khối lượng CTRSH được thu gom

- Cơ quan báo cáo số liệu:

+ Các chỉ tiêu, số liệu về cấp, thoát nước đô thị đối với các huyện, thành phố sẽ do UBND các huyện, thành phố thu thập, tổng hợp tại các đơn vị cấp nước, thoát nước trên địa bàn và gửi báo cáo đến Sở Xây dựng.

+ Các số liệu còn lại do UBND các huyện, thành phố điều tra thống kê và tổng hợp báo cáo gửi Sở Xây dựng theo quy định.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 11/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

SỐ LƯỢNG NHÀ Ở, DIỆN TÍCH NHÀ Ở CÔNG VỤ HIỆN CÓ VÀ SỬ DỤNG (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

 

 

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Chia theo loại nhà

Căn h

Nhà liền kề

Biệt thự

A

B

C

1=2+3+4

2

3

4

1. Số nhà lượng nhà ở công vụ hiện có và sử dụng. Chia ra:

căn hộ/nhà ở

01

 

 

 

 

- Khu vực thành thị

-

02

 

 

 

 

- Khu vực nông thôn

-

03

 

 

 

 

2. Diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng. Chia ra:

m2

04

 

 

 

 

- Khu vực thành thị

-

05

 

 

 

 

- Khu vực nông thôn

 

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Nhà ở công vụ là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng (bao gồm cả mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ) được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật Nhà ở 2014; Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ; Thông tư 09/2015/TT- BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.

Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ được quy định gồm:

* Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

* Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản 1 điều 32 Luật nhà ở 2014 được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

* Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản 1 điều 32 Luật nhà ở 2014 được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, hải đảo;

* Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

* Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

* Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

* Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

- Số lượng nhà ở công vụ hiện có và sử dụng là tổng số các căn hộ chung cư/nhà liền kề/biệt thự hiện có trên địa bàn tại thời điểm báo cáo.

- Diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng là tổng diện tích căn hộ chung cư/nhà liền kề/biệt thự tính theo m2 hiện cố trên địa bàn tại thời điểm báo cáo.

- Phương pháp tính:

* Mỗi căn hộ chung cư/nhà ở liền kề/biệt thự hiện có và sử dụng trên địa bàn tại thời điểm báo cáo được tính là một đơn vị.

* Đối với tính diện tích căn hộ chung cư: diện tích căn hộ chung cư (theo diện tích thông thủy) được tính bằng tổng diện tích sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; không tính diện tích sử dụng chung (như: cầu thang hành lang chung, nhà bếp và nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hóa,...).

* Đối với tính diện tích nhà ở liền kề/biệt thự: diện tích nhà ở liền kề/biệt thự được tính bằng diện tích sàn xây dựng để sử dụng cho mục đích để ở của hộ gia đình, cá nhân bao gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà; không tính diện tích của những công trình độc lập khác không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình (như nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho,...);

Đối với nhà ở một tầng thì ghi tổng diện tích phần nền nhà tính cả phần tường (phần trần, mái che) của ngôi nhà đó; trường hợp có tường, khung, cột chung thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó;

Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghì tổng diện tích phần nền nhà tính cả phần tường (phần có trần, mái che) của các tầng; trường hợp tường, khung, cột chung ở các tầng thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột chung đó;

Trường hợp nhà ở có gấc xếp đảm bảo chiều cao từ gác xếp đến trần từ 2,1 m trở lên và diện tích tối thiểu 4m2 thì,phận gác xép này được tính vào tổng diện tích ở của căn nhà.

- Cơ quan tổng hợp báo cáo: Cơ quan chức năng quản lý nhà cấp xã tổng hợp báo cáo cấp huyện, cấp huyện báo cáo Sở Xây dựng và cập nhật số liệu vào phần mềm Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 12/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

CÔNG SỞ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

 (Năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

 

 

Đơn vị tính

số

Tổng số

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

A

B

C

1=2+3+4

2

3

4

1. Tổng số trụ sở cơ quan hành chính nhà nước có đến 31/12

Trụ sở

01

 

 

 

 

2. Tổng diện tích sàn xây dựng có đến 31/12

m2 sàn

02

 

 

 

 

3. Số lượng trụ sở xây dựng mới, sửa chữa cải tạo trong kỳ báo cáo

Trụ sở

03

 

 

 

 

Diện tích đầu tư xây dựng mới

m2 sàn

04

 

 

 

 

Diện tích sửa chữa, cải tạo

m2 sàn

05

 

 

 

 

Vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa cải tạo

Triệu đồng

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Công sở cơ quan hành chính nhà nước là nơi làm việc của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn tại địa phương;

- Tổng số công sở cơ quan hành chính nhà nước là tổng số công sở làm việc của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các sở, ban, ngành; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các phòng ban chuyên môn; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa cải tạo bao gồm vốn đầu tư xây dựng mới và vốn sửa chữa cải tạo đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt (tính cho kỳ báo cáo).

- Cơ quan tổng hợp báo cáo: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tổng hợp và báo cáo.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)

 

Biểu số: 13/BCĐP

Ban hành theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 10/6 năm báo cáo;

Báo cáo năm ước tính: Ngày 05/12 năm báo cáo;

Báo cáo năm chính thức: Ngày 05/2 năm sau.

MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU

 (6 tháng, năm)

Đơn vị báo cáo:…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Xây dựng Bắc Kạn

 

 

Đơn vị tính

số

Thực hiện cùng kỳ năm trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

Tỷ lệ % kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước

A

B

C

1

2

3=2/1*100

1. Xi măng

 

 

 

 

 

1.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

01

 

 

 

1.2. Công suất thiết kế

1000 tấn

02

 

 

 

1.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 tấn

03

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 tấn

04

 

 

 

2. Gạch ốp lát

 

 

 

 

 

2.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

05

 

 

 

2.2. Công suất thiết kế

1000 m2

06

 

 

 

2.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 m2

07

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 m2

08

 

 

 

3. Sứ vệ sinh

 

 

 

 

 

3.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

09

 

 

 

3.2. Công suất thiết kế

1000 sp

10

 

 

 

3.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 sp

11

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 sp

12

 

 

 

4. Kính xây dựng

 

 

 

 

 

4.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

13

 

 

 

4.2. Công suất thiết kế

1000 m2

14

 

 

 

4.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 m2

15

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 m2

16

 

 

 

5. Gạch xây các loại

 

 

 

 

 

5.1. Gạch xây nung

 

 

 

 

 

5.1.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

17

 

 

 

5.1.2. Công suất thiết kế

1000 viên

18

 

 

 

5.1.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 viên

19

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 viên

20

 

 

 

5.2. Gạch xây không nung

 

 

 

 

 

5.2.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

21

 

 

 

5.2.2. Công suất thiết kế

1000

viên

22

 

 

 

5.2.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 viên

23

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 viên

24

 

 

 

6. Tấm lợp

 

 

 

 

 

6.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

25

 

 

 

6.2. Công suất thiết kế

1000 m2

26

 

 

 

6.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 m2

27

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 m2

28

 

 

 

7. Đá ốp lát

 

 

 

 

 

7.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

ĐN, cơ sở

29

 

 

 

7.2. Công suất thiết kế

1000 m2

30

 

 

 

7.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 m2

31

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 m2

32

 

 

 

8. Vôi công nghiệp

 

 

 

 

 

8.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở

DN, cơ sở

33

 

 

 

8.2. Công suất thiết kế

1000 tấn

34

 

 

 

8.3. Sản lượng

 

 

 

 

 

- Sản xuất

1000 tấn

35

 

 

 

- Tiêu thụ

1000 tấn

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Vật liệu xây dựng chủ yếu là các loại vật liệu xây dựng được quản lý và quy hoạch trên phạm vi toàn quốc bao gồm: xi măng, vật liệu ốp lát, sứ vệ sinh, kính xây dựng, vôi...;

- Công suất thiết kế là tổng công suất tối đa đạt được theo thiết kế;

- Sản lượng sản xuất là quá trình kết hợp các nguồn lực để tạo ra sản phẩm;

- Sản lượng tiêu thụ là sản phẩm được bán ra trên thị trường.

- Phương pháp tính:

+ Sản phẩm xi măng:

* Công suất thiết kế là tổng công suất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn. Đây là năng lực sản xuất xi măng của địa phương.

* Sản lượng sản xuất là tổng sản lượng xi măng sản xuất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn.

* Sản lượng tiêu thụ là tổng sản lượng xi măng tiêu thụ của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn.

+ Đối với các sản phẩm khác cũng tương tự như trên.

- Cơ quan tổng hợp báo cáo: UBND cấp huyện tổng hợp và báo cáo gửi Sở Xây dựng theo quy định.

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

, ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)