Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA–VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2016/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 13 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ CHO THUÊ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 199/HĐND-VP ngày 27 tháng 5 năm 2016 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của liên Sở Tài chính - Sở Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế tại Tờ trình số 330/TTrLN-TC-TNMT-CT ngày 29 tháng 01 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiên thuê đất, xác định giá khởi điểm để đẩu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng hệ số giá đất:

a) Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng:

- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư).

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.

- Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai.

- Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.

c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất:

Địa bàn, khu vực

Hệ số

Thành phố Vũng Tàu

 

 

Phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Thắng Nhất, Thắng Nhì, Thắng Tam, Nguyễn An Ninh, xã Long Sơn

1,50

 

Phường 10, 11, 12, Rạch Dừa

1,20

Thành phố Bà Rịa

 

 

Phường Phước Trung, Phước Hiệp, Phước Nguyên, Phước Hưng, Long Hương, Long Tâm, Long Toàn, Kim Dinh và xã Hòa Long

1,20

 

Xã Long Phước, Tân Hưng

1,15

Huyện Tân Thành

 

 

Thị trấn Phú Mỹ,

1,50

 

Xã Mỹ Xuân, Tân Phước

1,20

 

Các xã còn lại

1,00

Huyện Long Điền

 

 

Thị trấn Long Điền, xã Phước Hưng

1,20

 

Thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh

1,50

 

Xã An Ngãi

1,10

 

Các xã còn lại

1,00

Huyện Châu Đức

 

 

Thị trấn Ngãi Giao, xã Kim Long, Bàu Chinh, Đá Bạc, Nghĩa Thành, Suối Nghệ, Suối Rao, Xuân Sơn

1,20

 

Các xã còn lại

1,00

Huyện Xuyên Mộc

 

 

Thị trấn Phước Bửu, xã Phước Thuận, Bình Châu, Bưng Riềng

1,20

 

Xã Xuyên Mộc

1,10

 

Các xã còn lại

1,00

Huyện Đất Đỏ

 

 

Thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải, xã Lộc An, Phước Hội

1,20

 

Các xã còn lại

1,00

Huyện Côn Đảo

1,20

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015 Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Quyết định số 2304/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đính chính một số nội dung tại Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Thời điểm áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Khi xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất đối với dự án được giao đất, cho thuê đất trong trường hợp dự án đã thực hiện bồi thường theo giá thị trường hoặc thửa đất giáp ranh đã được xác định giá thị trường, mà hệ số giá đất đã được phê duyệt có khác so với hệ số giá đất cụ thể quy định tại Quyết định này thì cơ quan xác định giá đất lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan Thuế, để rà soát và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính của các thửa đất liền kề thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có báo cáo gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc