Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 20/2010/QĐ-UBND  

Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 08 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 63/BC-STP ngày 04/6/2010, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 935/STNMT ngày 10/8/2010 về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản như: Đá, Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít và các loại khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Mức thu phí:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Đá

 

 

a

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá Bazan dạng lăng trụ, đá hoa…)

m3

50.000

b

Quặng đá quý (kim cương, rubi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốt, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêftit…)

Tấn

50.000

c

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

d

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

m3

2.000

2

Fenspat

m3

20.000

3

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

4

Cát:

 

 

a

Cát vàng (cát xây tô)

m3

3.000

b

Cát thủy tinh

m3

5.000

c

Các loại cát khác

m3

2.000

5

Đất:

 

 

a

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

1.500

b

Đất làm thạch cao

m3

2.000

c

Đất làm cao lanh

m3

5.000

d

Các loại đất khác

m3

1.000

6

Than:

 

 

a

Than đá

Tấn

6.000

b

Than bùn

Tấn

2.000

c

Các loại than khác

Tấn

4.000

7

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

8

Sa khoáng titan (ilmenit)

Tấn

50.000

9

Quặng apatít

Tấn

3.000

10

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

a

Quặng mangan

Tấn

30.000

b

Quặng sắt

Tấn

40.000

c

Quặng chì

Tấn

180.000

d

Quặng kẽm

Tấn

180.000

đ

Quặng đồng

Tấn

35.000

e

Quặng bô xít

Tấn

30.000

g

Quặng thiếc

Tấn

180.000

h

Quặng cromit

Tấn

40.000

11

Quặng khoáng sản khác

Tấn

10.000

3. Quản lý và sử dụng:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản:

- Thực hiện đăng ký, kê khai phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản với cơ quan thuế trực tiếp quản lý và tự nộp tiền phí vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác khoáng sản theo đúng quy định tại Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ.

- Chấp hành đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với từng loại đối tượng.

- Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, chứng từ, hóa đơn và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc tính và nộp phí khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế:

- Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định.

- Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo quy định tại Quyết định này.

- Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

- Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo chế độ quy định.

3. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương:

- Cung cấp thông tin, tài liệu về đối tượng được phép khai thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan thuế;

- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong việc quản lý đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: CPVP, KT-TH, CN-XD, TTCB&THQN;
- Lưu; VT, NN-TN(TV802).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu: 20/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/08/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Nguyễn Xuân Huế
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/09/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 17/08/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản