Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2003/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 175/2002/QĐ-TTg ngày 03/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 82/TB-VPCP ngày 16/6/2003;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phân loại sản xuất, lắp ráp ôtô".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số 17/TĐC-QĐ ngày 17/02/1992, Quyết định số 182/TĐC-QĐ ngày 13/8/1994, Quyết định số 176/TĐC-QĐ ngày 18/7/1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Bùi Mạnh Hải (Đã ký) |
PHÂN LOẠI SẢN XUẤT, LẮP RÁP ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2003/QĐ-BKHCN ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1.1. Quy định này áp dụng cho các doanh nghiệp được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ôtô ở Việt Nam.
1.2. Lắp ráp ôtô là việc sử dụng toàn bộ các linh kiện hoàn toàn mới để lắp ráp ôtô các loại theo thiết kế, mang nhãn hiệu trong nước hoặc nước ngoài, phù hợp các quy định hiện hành về quản lý chất lượng, sở hữu công nghiệp, chuyển giao công nghệ và các quy định liên quan khác của pháp luật.
1.3. Giải thích thuật ngữ:
1.3.1. Ô tô là phương tiện cơ giới đường bộ có kết cấu và đặc tính kỹ thuật được quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:1996 - Phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa (hoặc Tiêu chuẩn Việt Nam bổ sung, sửa đổi tiêu chuẩn này).
1.3.2. Linh kiện được hiểu là các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận để lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh.
1.3.3. Linh kiện nội địa hóa là linh kiện được sản xuất, chế tạo trong nước thay thế phần nhập khẩu.
1.3.4. Lắp ráp CKD là việc sử dụng các linh kiện đồng bộ từ nguồn nhập khẩu để lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh.
1.3.5. Lắp ráp IKD là việc sử dụng các linh kiện không đồng bộ từ nguồn nhập khẩu và các linh kiện nội địa hóa để lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh.
1.3.6. Tỷ lệ nội địa hóa của ôtô là tỷ lệ phần trăm của linh kiện nội địa hóa so với ôtô hoàn chỉnh.
1.3.7. Tỷ lệ nội địa hóa mục tiêu là tỷ lệ nội địa hóa cần phải đạt được trong từng thời kỳ, được quy định tại Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn tới năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 175/2002/QĐ-TTg ngày 03/12/2002, cụ thể như sau:
- Về loại xe phổ thông: đạt tỷ lệ nội địa hóa 40% vào năm 2005 và đạt 60% vào năm 2010 (riêng động cơ phấn đấu đạt tỷ lệ nội địa hóa 50% và hộp số đạt 90%).
- Về loại xe chuyên dùng: đạt tỷ lệ nội địa hóa 40% vào năm 2005 và đạt 60% vào năm 2010.
- Về các loại xe cao cấp: các loại xe du lịch do các liên doanh sản xuất phải đạt tỷ lệ nội địa hóa 20 - 25% vào năm 2005 và 40 - 45% vào năm 2010. Xe buýt cao cấp đạt tỷ lệ nội địa hóa 20% vào năm 2005 và 35 - 40% vào năm 2010.
2. Yêu cầu đối với loại hình lắp ráp ôtô CKD
2.1. Loại hình lắp ráp ôtô CKD phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Thân ôtô: Rời thành từng mảng, chưa hàn, tán, chưa sơn tĩnh điện. Trường hợp đặc biệt phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Khung ôtô: Đã liên kết với nhau và chưa sơn tĩnh điện. Đối với khung xe có chiều dài từ 3,7 m trở lên, được phép sơn tĩnh điện trước khi nhập khẩu.
- Động cơ: Hoàn chỉnh và có thể lắp liền với bộ ly hợp và hộp số.
- Hệ thống truyền động: Đã hoặc chưa lắp cùng với hệ thống phanh.
- Hệ thống điện, đèn và tiện nghi: Hệ thống dây điện, bảng điện, đèn và tiện nghi trong ôtô để rời.
2.2. Phụ lục số 1, 2, 3, 4 là các ví dụ minh hoạ về mặt kết cấu mức độ rời rạc của các linh kiện theo loại hình lắp ráp CKD đối với ôtô các loại. Trường hợp các linh kiện có kết cấu khác thì không tính đến khi xác định loại hình.
3. Yêu cầu đối với loại hình lắp ráp ôtô IKD:
Loại hình lắp ráp ôtô IKD có mức độ rời rạc của các linh kiện giống như loại hình lắp ráp CKD nhưng có một phần linh kiện nội địa hóa.
Các doanh nghiệp cần phải phấn đấu đạt được tỷ lệ nội địa hóa mục tiêu nói tại mục 1.3.7 nói trên. Các biện pháp khuyến khích và quản lý thích hợp để thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện mục tiêu này sẽ do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định và ban hành.
4. Phương pháp xác định tỷ lệ nội địa hóa
Tỷ lệ nội địa hóa được xác định theo công thức: N = Z - I
Trong đó:
- N là tỷ lệ nội địa hóa của ôtô.
- Z = 100%, là tỷ lệ giá trị của ôtô hoàn chỉnh.
- I là tỷ lệ phần trăm (%) của tổng giá trị linh kiện nhập khẩu.
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tỷ lệ phần trăm giá trị các linh kiện đồng bộ của từng loại ôtô trong một văn bản khác.
Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định này tại các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ôtô.
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CÁC LINH KIỆN ÔTÔ CON THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT | Danh mục | Tên cụm và linh kiện |
1 | 1 | Két nước |
2 | 2 | Cụm động cơ - hộp số |
3 | 3 | Cụm trục các dăng |
4 | 4 | Cụm cầu sau |
5 | 5 | Bộ lá nhíp |
6 | 5.1 | Bó nhíp trước |
7 | 5.2 | Bó nhíp sau |
8 | 5.3 | Bạc ắc nhíp |
9 | 5.4 | Đệm nhíp |
10 | 5.5 | Bu lông bắt nhíp |
11 | 5.6 | Quang nhíp |
12 | 5.7 | Bộ giảm sóc ống |
13 | 6 | Vành bánh xe |
14 | 6.1 | Vành chặn |
15 | 6.2 | Tanh hãm |
16 | 7 | Đoạn trước ống xả |
17 | 7.1 | Bình giảm thanh |
18 | 7.2 | Đoạn sau ống xả |
19 | 7.3 | Bu lông kẹp ống nối |
20 | 8 | Thùng nhiên liệu |
21 | 8.1 | Giá đỡ thùng |
22 | 8.2 | Đai kẹp thùng |
23 | 8.3 | Cụm ống dẫn |
24 | 9 | Ắc quy |
25 | 10 | Lốp - xăm - lót xăm |
26 | 11 | Cụm thân xe - khung xe |
27 | 11.1 | Nắp đậy mũi xe |
28 | 11.2 | Tấm che cạnh xe |
29 | 11.3 | Nắp sau xe |
30 | 12 | Vô lăng lái |
31 | 13 | Tấm che két nước |
32 | 15 | Chắn bảo hiểm trước |
33 | 18 | Chắn bảo hiểm sau |
34 | 20 | Lưng ghế phụ |
35 | 21 | Đệm ghế phụ |
36 | 22 | Lưng ghế lái xe |
37 | 23 | Đệm ghế lái xe |
38 | 24 | Đệm khách |
39 | 34 | Gioăng cửa trước |
40 | 38 | Cửa trước |
41 | 39 | Cửa sau |
42 | 41 | Gương bên phải |
43 | 41.1 | Gương bên trái |
44 | 43 | Hệ thống dây điện |
45 | 44 | Bảng điện |
46 | 16 | Cụm đèn pha |
47 | 47 & 47.1 | Đèn tín hiệu trước |
48 | 48 & 48.1 | Đèn tín hiệu sau |
49 |
| Đèn soi biển số |
50 | 50 | Gioăng cửa sau |
51 | 51 | Cụm cầu trước |
52 | - | Bộ bu lông - ốc |
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CỦA CỤM THÂN XE - KHUNG XE ÔTÔ CON THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT | Danh mục | Tên cụm và linh kiện |
1 | 11.1 | Nóc ca bin |
2 | 11.2 | Tấm sàn trước |
3 | 11.3 | Khung đỡ sàn trước |
4 | 11.4 | Riềm chắn nóc xe |
5 | 11.5 | Khung trước |
6 | 11.6 | Thanh đỡ |
7 | 11.7 | Tấm cạnh hai bên |
8 | 11.8 | Sàn sau |
9 | 11.9 | Khung cửa sau |
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CÁC LINH KIỆN Ô TÔ MINIBUS THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT | Danh mục | Tên cụm và linh kiện |
1 | 1 | Két nước |
2 | 2 | Cụm động cơ - hộp số |
3 | 3 | Cụm trục các dăng |
4 | 4 | Cụm cầu sau |
5 | 5 | Bộ lá nhíp |
6 | 5.1 | Bó nhíp trước |
7 | 5.2 | Bó nhíp sau |
8 | 5.3 | Bạc ắc nhíp |
9 | 5.4 | Đệm nhíp |
10 | 5.5 | Bu lông bắt nhíp |
11 | 5.6 | Quang nhíp |
12 | 5.7 | Bộ giảm sóc ống |
13 | 6 | Vành bánh xe |
14 | 6.1 | Vành chặn |
15 | 6.2 | Tanh hãm |
16 | 7 | Đoạn trước ống xả |
17 | 7.1 | Bình giảm thanh |
18 | 7.2 | Đoạn sau ống xả |
19 | 7.3 | Bu lông kẹp ống nối |
20 | 8 | Thùng nhiên liệu |
21 | 8.1 | Giá đỡ thùng |
22 | 8.2 | Đai kẹp thùng |
23 | 8.3 | Cụm ống dẫn |
24 | 9 | Ắc quy |
25 | 10 | Lốp - xăm - lót xăm |
26 | 11 | Cụm thân xe - khung xe |
27 | 12 | Vô lăng lái |
28 | 13 | Tấm che két nước |
29 | 14 | Dàn ngang |
30 | 15 | Bọc má trước thân xe |
31 | 15 | Chắn bảo hiểm trước |
32 | 17 & 19 | Nối chắn bảo hiểm |
33 | 18 | Chắn bảo hiểm sau |
34 | 20 | Lưng ghế phụ |
35 | 21 | Đệm ghế phụ |
36 | 22 | Lưng ghế lái xe |
37 | 23 | Đệm ghế lái xe |
38 | 25 | Kính trước |
39 | 26 | Gioăng kính trước |
40 | 27 | Gioăng cửa đẩy |
41 | 28 | Gioăng cửa hậu |
42 | 29 & 30 | Bộ khoá cửa |
43 | 31 | Kính chéo sau |
44 | 32 | Gioăng kính sau |
45 | 33 | Kính đẩy cạnh |
46 | 34 | Gioăng cửa kính |
47 | 36 | Kính cửa trước |
48 | 37 | Gương kính trước |
49 | 38 | Cửa trước |
50 | 39 | Cửa sau |
51 | 40 | Cửa gập sau xe |
52 | 41 & 41.1 | Gương bên phải, trái |
53 | 42 | Tấm đậy trong cửa |
54 | 43 | Hệ thống dây điện |
55 | 44 | Bảng điện |
56 | 45 | Cụm đồng hồ |
57 | 46 | Cụm đèn pha |
58 | 47 | Đèn tín hiệu trước |
59 | 48 | Đèn tín hiệu sau |
60 | 49 | Đèn soi biển số |
61 | - | Bu lông, ốc, vít |
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CỦA CỤM THÂN XE - KHUNG XE ÔTÔ MINIBUS THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT | Danh mục | Tên cụm và linh kiện |
1 | 1.1 | Tấm đầu sàn xe |
2 | 1.2 | Tấm giữa sàn xe |
3 | 1.3 | Tấm cuối sàn xe |
4 | 2 | Tấm sườn trái |
5 | 3 | Tấm sườn phải |
6 | 4 | Tấm ốp kính trước |
7 | 5 | Tấm trần |
8 | 6 | Cửa bên phải |
9 | 7 | Cửa bên trái |
10 | 8 | Khung cánh cửa |
11 | 9 | Bậc lên xuống |
12 | 10 | Tấm cửa sau |
13 | 11 | Tấm trên cửa sau |
14 | 12 | Nắp capô |
15 | 13.1 | Tấm ốp kính trái |
16 | 13.2 | Tấm ốp kính phải |
17 | 14.1 | Tấm ốp đầu xe trái |
18 | 14.2 | Tấm ốp đầu xe phải |
19 | 15.1 | Tấm chắn đầu xe |
20 | 15.2 | Tấm che trước động cơ |
21 | 16 | Chasxis |
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CÁC LINH KIỆN ÔTÔ THƯƠNG MẠI THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT | Danh mục | Tên cụm và linh kiện |
1 | 1 | Két nước |
2 | 2 | Cụm động cơ - hộp số |
3 | 3 | Cụm trục các dăng |
4 | 4 | Cụm cầu sau |
5 | 5 | Bộ lá nhíp |
6 | 5.1 | Càng treo nhíp |
7 | 5.2 | Càng đỡ nhíp |
8 | 5.3 | Quang nhíp |
9 | 6 | Vành bánh xe |
10 | 6.1 | Vành chặn |
11 | 6.2 | Tanh hãm |
12 | 7 | Đoạn trước ống xả |
13 | 7.1 | Bình giảm thanh |
14 | 7.2 | Đoạn sau ống xả |
15 | 8 | Thùng nhiên liệu |
16 | 9 | Ắc quy |
17 | 9.1 | Giá đỡ ắc quy |
18 | 9.2 | Nắp đậy bình ắc quy |
19 | 10 | Lốp - xăm - lót xăm |
20 | 11 | Khung xe |
21 | 11.2 | Cabin |
22 | 12 | Vô lăng lái |
23 | 12.1 | Vỏ hộp bọc tay lái |
24 | 12.2 | Trục lái - hộp lái |
25 | 12.3 | Đòn lái dọc |
26 | 12.4 | Tay điều khiển |
27 | 13 | Tấm che két nước |
28 | 16 | Chắn bảo hiểm trước |
29 | 20 | Lưng ghế phụ |
30 | 21 | Đệm ghế phụ |
31 | 22 | Lưng ghế lái xe |
32 | 23 | Đệm ghế lái xe |
33 | 25 | Bộ kính cửa |
34 | 26 | Bộ gioăng cửa |
35 | 30 | Bộ khoá cửa |
36 | 38.1 | Cửa bên phải |
37 | 38.2 | Cửa bên trái |
38 | 40 | Cụm đèn pha |
39 | 48 | Cụm đèn tín hiệu |
40 | 50 | Cụm đồng hồ |
41 | 69 | Cụm cầu trước |
42 | 72 | Giảm sóc |
43 | 74 | Sàn thùng sau |
44 | 75 | Thành phải thùng xe |
45 | 76 | Thành trái thùng xe |
46 | 77 | Thành sau thùng xe |
47 | 78 | Thành trước |
48 | 79 | Bầu lọc khí động cơ |
49 | 81 | Cụm gương trước |
50 | - | Bộ bu lông, ốc, vít |
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CỦA CỤM THÂN XE (PHẦN CABIN) ÔTÔ THƯƠNG MẠI THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT | Danh mục | Tên cụm và linh kiện |
1 | 11.1 | Mui xe |
2 | 11.2 | Riềm đính mui xe |
3 | 11.3 | Đế gạt nước |
4 | 11.4 | Riềm trước mui xe |
5 | 11.5 | Tấm cạnh A |
6 | 11.6 | Giá đỡ ghế trước |
7 | 11.7 | Thanh nối |
8 | 11.8 | Tấm chắn |
9 | 11.9 | Tai đỡ thanh ngang |
10 | 11.10 | Thanh ngang |
11 | 11.11 | Sóc đỡ |
12 | 11.12 | Tấm sàn |
13 | 11.13 | Tấm chặn |
14 | 11.14 | Chốt hãm |
15 | 11.15 | Tấm đỡ trên |
16 | 11.16 | Tấm đỡ dưới |
17 | 11.17 | Miếng nối cửa |
18 | 11.18 | Bản lề dưới |
19 | 11.19 | Bản lề trên |
20 | 11.20 | Tấm ngoài cánh cửa |
21 | 11.21 | Miếng nối |
22 | 11.22 | Thân cánh cửa |
23 | 11.23 | Móc treo cánh cửa |
24 | 11.24 | Tấm cạnh cánh cửa |
25 | 11.25 | Thanh đỡ dưới |
26 | 11.26 | Ke nối |
27 | 11.27 | Dầm |
28 | 11.28 | Tấm cạnh B |
29 | 11.29 | Tấm lưng vỏ xe |
30 | 11.30 | Tấm đỡ lưng vỏ xe |
31 | 11.31 | Móc treo tấm lưng |
32 | 11.32 | Đế |
33 | 11.33 | Giá đỡ |
34 | 11.34 | Đệm |
35 | 11.35 | Bậc lên xuống |
36 | 11.36 | Ke đỡ |
37 | 11.37 | Thanh giằng |
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CÁC LINH KIỆN ÔTÔ BUS THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT | Danh mục | Tên cụm và linh kiện |
1 | 1 | Két nước |
2 | 2 | Cụm động cơ - hộp số |
3 | 3 | Cụm trục các dăng |
4 | 4 | Cụm cầu sau |
5 | 5 | Bộ lá nhíp |
6 | 5.1 | Bó nhíp trước |
7 | 5.2 | Bó nhíp sau |
8 | 5.3 | Bạc ắc nhíp |
9 | 5.4 | Độn nhíp |
10 | 5.5 | Bu lông bắt nhíp |
11 | 5.6 | Quang nhíp |
12 | 5.7 | Bộ giảm sóc ống |
13 | 6 | Vành bánh xe |
14 | 6.1 | Vành chặn |
15 | 6.2 | Tanh hãm |
16 | 7 | Đoạn trước ống xả |
17 | 7.1 | Bình giảm thanh |
18 | 7.2 | Đoạn sau ống xả |
19 | 7.3 | Bu lông kẹp ống nối |
20 | 8 | Thùng nhiên liệu |
21 | 8.1 | Giá đỡ thùng |
22 | 8.2 | Đai kẹp thùng |
23 | 8.3 | Cụm ống dẫn |
24 | 9 | Ắc quy |
25 | 10 | Lốp - xăm - lót xăm |
26 | 11 | Cụm thân xe - khung xe |
27 | 12 | Vô lăng lái |
28 | 13 | Tấm che két nước |
29 | 14 | Dàn ngang |
30 | 15 | Bọc má trước vỏ xe |
31 | 15 | Chắn bảo hiểm trước |
32 | 17 & 19 | Nối chắn bảo hiểm |
33 | 18 | Chắn bảo hiểm sau |
34 | 20 | Lưng ghế phụ |
35 | 21 | Đệm ghế phụ |
36 | 22 | Lưng ghế lái xe |
37 | 23 | Đệm ghế lái xe |
38 | 25 | Kính trước |
39 | 26 | Gioăng kính trước |
40 | 27 | Gioăng cửa đẩy |
41 | 28 | Gioăng cửa hậu |
42 | 29 & 30 | Bộ khoá cửa |
43 | 31 | Kính chéo sau |
44 | 32 | Gioăng kính sau |
45 | 33 | Kính đẩy cạnh |
46 | 34 | Gioăng cửa kính |
47 | 36 | Kính cửa trước |
48 | 37 | Gương kính trước |
49 | 38 | Cửa trước |
50 | 39 | Cửa sau |
51 | 40 | Cửa gập sau xe |
52 | 41 & 41.1 | Gương bên phải, trái |
53 | 42 | Tấm đậy trong cửa |
54 | 43 | Hệ thống dây điện |
55 | 44 | Bảng điện |
56 | 45 | Cụm đồng hồ |
57 | 46 | Cụm đèn pha |
58 | 47 | Đèn tín hiệu trước |
59 | 48 | Đèn tín hiệu sau |
60 | 49 | Đèn soi biển số |
61 | - | Bu lông, ốc, vít |
62 |
| Cửa sổ |
- 1Quyết định 28/2004/QĐ-BKHCN về phương pháp xác định tỷ lệ nội địa hóa đối với ôtô do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 115/2004/QĐ-BCN ban hành tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ôtô do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Công văn số 87/BKHCN-TĐC về việc báo cáo tình hình quản lý chất lượng ô tô, xe máy do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1999
- 2Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 175/2002/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn tới năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 82/TB-VPCP về kết luận của Thủ tướng Chính phủ về chính sách thuế đối với ôtô, linh kiện phụ tùng ôtô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 115/2004/QĐ-BCN ban hành tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ôtô do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Công văn số 87/BKHCN-TĐC về việc báo cáo tình hình quản lý chất lượng ô tô, xe máy do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 20/2003/QĐ-BKHCN Quy định phân loại sản xuất, lắp ráp ôtô do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 20/2003/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Bùi Mạnh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 139
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra