- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1998/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CHI TRẢ TIỀN NHUẬN BÚT, THÙ LAO TIN, BÀI ĐĂNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Quốc gia về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Ban biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TRẢ TIỀN NHUẬN BÚT, THÙ LAO TIN, BÀI ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hưởng nhuận bút: Người là tác giả hoặc chủ sở hữu các tin, bài, ảnh được đăng trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
2. Hưởng thù lao:
a) Người sưu tầm, cung cấp tin bài, ảnh ... được đăng trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
b) Người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến công tác biên tập, đăng tải tin bài trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 3. Khung hệ số nhuận bút, tiền nhuận bút
1. Định mức khung hệ số nhuận bút
STT | Thể loại | Hệ số nhuận bút |
1 | Tin ngắn, tin tổng hợp | 1 - 2 |
2 | Phóng sự, ký sự, phỏng vấn | 1 - 2 |
3 | Bài viết | 1,5 - 4 |
4 | Ảnh | 0,5 - 1 |
5 | Tin biên tập lại từ các văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành | 0,5 |
Trưởng Ban Biên tập quyết định hệ số nhuận bút tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm nhưng không được vượt quá mức tối đa trong khung hệ số nhuận bút trên.
2. Tiền nhuận bút = Hệ số nhuận bút x giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Giá trị của một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức, các lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là mức tiền lương cơ sở) theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Hệ số giá trị tin bài sưu tầm, tiền thù lao tin bài sưu tầm
1. Định mức hệ số giá trị tin, bài sưu tầm
STT | Thể loại | Hệ số giá trị tin bài |
1 | Tin ngắn, tin tổng hợp | 0,5 |
2 | Bài viết ngắn | 1,0 |
3 | Ảnh | 0,25 |
2. Tiền thù lao tin, bài sưu tầm = Hệ số giá trị tin bài x giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao
Kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh do đơn vị tự cân đối dự toán được giao hàng năm.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Chi trả nhuận bút, thù lao tin bài sưu tầm
Nhuận bút, thù lao cho viên chức chuyên trách có tin, bài được đăng trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh
Tiền nhuận bút, thù lao của phóng viên chuyên trách hằng tháng được hưởng = Tổng nhuận bút, thù lao của các tác phẩm được đăng tải trong tháng - định mức khoán nhuận bút hằng tháng của phóng viên.
Định mức khoán nhuận bút/người/tháng = | SCB x CLCB x TNCTT |
22 ngày |
Trong đó:
SCS: Mức lương cơ sở
CLCB: Hệ số lương cơ bản
TNCTT: số ngày công thực tế
Điều 7. Chi trả thù lao biên tập, thù lao bộ phận gián tiếp
1. Thù lao biên tập
a) Thù lao biên tập bản thảo thô bằng 25% tổng số tiền nhuận bút hằng tháng.
b) Thù lao biên tập bản thảo tinh bằng 15% tổng số tiền nhuận bút hằng tháng.
* Biên tập viên chuyên trách thuộc Trung tâm Thông tin - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được áp dụng định mức trừ thù lao biên tập như đối với định mức trừ nhuận bút của phóng viên chuyên trách.
Trường hợp chỉ qua một người biên tập (bao gồm cả biên tập bản thảo thô và biên tập bản thảo tinh) thì chi trả thù lao theo mức biên tập bản thảo thô.
2. Thù lao cho bộ phận gián tiếp
Bộ phận quản trị Cổng Thông tin điện tử, bảo đảm kỹ thuật vận hành Cổng, đăng tin, bài lên Cổng, kiểm tra thông tin đăng tải trên Cổng được hưởng 10% tổng nhuận bút hằng tháng.
Điều 8. Quy định về giảm trừ
Viên chức, biên tập viên chuyên trách thuộc Trung tâm Thông tin - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đã được hưởng tiền nhuận bút, thù lao biên tập thì không được hưởng chế độ làm thêm giờ. Nếu được cử đi học, tập huấn hoặc làm các công việc khác theo sự phân công của người có thẩm quyền được giảm trừ định mức theo số ngày đi học, tập huấn (định mức trừ nhuận bút, định mức trừ thù lao).
Điều 9. Thời gian trả nhuận bút, thù lao
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày tin, bài được đăng trên Cổng, Ban Biên tập có trách nhiệm trả tiền nhuận bút, thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu tin, bài, ảnh và các đối tượng được hưởng theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài đăng trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh theo chế độ quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử của tỉnh nếu có vướng mắc phát sinh tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử thuộc tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử thuộc tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
Quyết định 1998/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 1998/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 08/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực