Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1993/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 23 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1532/QĐ-UBND NGÀY 10/8/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/1/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 05/2009/NĐ-CP ngày 19/1/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;

Quyết định số 1532/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Theo Tờ trình số 416/TTr-STC ngày 19/10/2009 của Giám đốc Sở Tài chính về việc điều chỉnh giá tối thiểu, bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nêu tại Điều 1 Quyết định số 1532/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:

* Điều chỉnh:

1. Đối với cát sông (cát khai thác san lấp): 20.000 đồng/m3;

2. Đối với cát giồng (cát khai thác công trình): 20.000 đồng/m3;

* Bổ sung:

1. Đất đắp lề lộ (đất thịt): 20.000 đồng/m3;

2. Khai thác tài nguyên nước:

- Nước ngầm: 1.600 đồng/m3;

- Nước mặt: 650 đồng/m3.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Giám đốc Công ty Cấp thoát nước Trà Vinh; Giám đốc Trung tâm Nước Sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chủ tịch UBND huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan trong tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu