Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1532/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 10 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy Ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/1/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 05/2009/NĐ-CP ngày 19/1/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;

Theo Tờ trình số 292/TTr-STC ngày 04/8/2009 của Giám đốc Sở Tài chính về việc quy định giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh:

1. Đối với cát sông (cát khai thác san lấp): 5.500 đồng/m3;

2. Đối với cát giồng (cát khai thác công trình): 7.200 đồng/m3;

3. Đối với đất sét (đất sét khai thác làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp): 48.000 đồng/m3;

4. Đối với nước khoáng (khai thác để lọc đóng chai, đóng hộp): 3.500 đồng/m3.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh căn cứ vào giá tối thiểu tính thuế tài nguyên tại Quyết định này và Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/1/2009 của Chính phủ, Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính để tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan trong tỉnh căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 18/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu