Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1987/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từng bước làm chủ về công nghệ, chủ động tiếp cận, xây dựng các sản phẩm và sáng tạo các dịch vụ, giải pháp, mô hình kinh doanh mới dựa trên nền tảng của nhiều công nghệ mới mà cốt lỗi là công nghệ số (dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, điện toán đám mây, internet vạn vật,...) tạo ra sản phẩm mang thương hiệu Việt Nam; góp phần cho nền kinh tế Trà Vinh bứt phá, phát triển nhanh, bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
- Phát triển doanh nghiệp công nghệ số là nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế số, xã hội số; đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư, ưu tiên những nhà đầu tư chiến lược, trọng điểm, tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông phù hợp với xu hướng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 gắn với xây dựng chính quyền số, thành phố thông minh.
- Nhà nước tạo môi trường về pháp luật và các cơ chế, chính sách thuận lợi cho doanh nghiệp số phát triển nhằm huy động mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế số.
- Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghệ số nhằm thực hiện các mục tiêu quốc gia, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
a) Mục tiêu tổng quát
- Tạo điều kiện doanh nghiệp công nghệ số phát triển, đổi mới phương thức quản lý, điều hành, quá trình sản xuất,...từ phương pháp truyền thống sang phương thức ứng dụng công nghệ hiện đại vào trong quản lý, quy trình sản xuất một cách toàn diện. Doanh nghiệp áp dụng được những công nghệ hiện đại như dữ liệu lớn (Big data), internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud), trí tuệ nhân tạo (AI),...vào trong hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh một cách toàn diện.
- Phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh trở thành một trong những ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững, góp phần thúc đẩy phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số tại tỉnh Trà Vinh.
- Doanh nghiệp công nghệ số cần đi đầu, tạo đột phá trong thực hiện chiến lược “Make in Viet Nam” với hàm ý “Doanh nghiệp Việt Nam phấn đấu từng bước làm chủ công nghệ, chủ động thiết kế, chế tạo các sản phẩm chủ động trong sáng tạo các dịch vụ, giải pháp mô hình kinh doanh mới”.
b) Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh có ít nhất 05 doanh nghiệp thành lập mới hoặc tham gia chuyển đổi công nghệ số trong tất cả các ngành, nghề, lĩnh vực.
- Phấn đấu đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh có 10 doanh nghiệp công nghệ số; trong đó, ít nhất có 05 doanh nghiệp làm chủ công nghệ, cung cấp các sản phẩm, giải pháp phần mềm phục vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh được đưa vào ứng dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số
- Hoàn thiện các chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp trong đó có các doanh nghiệp công nghệ số; hỗ trợ việc tư vấn, đăng ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số mới, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường.
- Xây dựng chính sách, giải pháp tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số, bao gồm các doanh nghiệp khởi nghiệp trong xây dựng và triển khai các chương trình, đề án về chính quyền điện tử, chuyển đổi số, đô thị thông minh; thúc đẩy, phát triển doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ công nghệ số tại khu kinh tế, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung triển khai các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao, trong đó tập trung phát triển hạ tầng viễn thông, sóng di động, cáp quang đến 100% các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh. Phát triển hạ tầng mạng di động 5G; nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp cung cấp wifi internet tại các địa điểm công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện nước, chăm lo sức khỏe y tế để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.
- Triển khai hạ tầng thanh toán không dùng tiền mặt toàn diện tại một khu vực để nhân rộng ra toàn tỉnh.
3. Phát triển sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam
- Tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; phát triển và áp dụng các ứng dụng thông minh có hình thức phù hợp để huy động nguồn lực đầu tư, tạo ra sản phẩm mới.
- Triển khai các chương trình hợp tác, tham gia các diễn đàn với các Bộ, ngành và các địa phương khác để triển khai các chính quyền số, thành phố thông minh tại Trà Vinh.
- Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm để triển khai ứng dụng công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực.
- Các sở, ngành tỉnh có liên quan phối hợp với Trường Đại học Trà Vinh đào tạo về công nghệ thông tin triển khai các chương trình nghiên cứu ứng dụng công nghệ 4.0; triển khai số hóa các sản phẩm, thiết bị, lĩnh vực ưu tiên.
4. Phát triển nhân lực công nghệ số
- Nghiên cứu, triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp, đào tạo tiếng Anh và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin tại các cấp học; thực hiện đào tạo, tập huấn hướng nghiệp để học sinh có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường số nhằm phát triển năng lực tiếp cận, tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ liên tục thay đổi.
- Thường xuyên phối hợp tổ chức giới thiệu các doanh nghiệp tham gia sự kiện công nghệ số; tổ chức các cuộc thi sáng tạo về lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông trong học sinh, sinh viên và các cá nhân có đam mê công nghệ thông tin để khuyến khích sáng tạo, đam mê trong giới trẻ.
- Tăng cường hỗ trợ nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp và các trường đại học, cao đẳng nghiên cứu kết hợp phát triển các doanh nghiệp công nghệ số.
5. Phát triển thị trường cho doanh nghiệp, sản phẩm công nghệ số
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin cải tiến quy trình sản xuất, kinh doanh thông qua việc áp dụng các chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế nhằm giúp các doanh nghiệp nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh quốc tế, nâng cao sức cạnh tranh doanh nghiệp.
- Hỗ trợ các mô hình doanh nghiệp khởi nghiệp đăng ký mới trong lĩnh vực công nghệ cung cấp các giải pháp công nghệ số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo đồng đều giữa khu vực đô thị và nông thôn, đưa công nghệ số vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Xây dựng, triển khai các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số và giúp doanh nghiệp thay đổi mô hình sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử.
6. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này trên các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò quan trọng của doanh nghiệp công nghệ số tạo sự đồng thuận, quan tâm đối với doanh nghiệp công nghệ số.
- Truyền thông, quảng bá, hỗ trợ phát triển thị trường cho sản phẩm công nghệ số mang thương hiệu Việt Nam, qua đó thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ tìm hiểu, đầu tư vào tỉnh Trà Vinh.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, cập nhật về công nghệ số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân toàn tỉnh Trà Vinh; tích cực sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh và trong nước.
- Tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo các giải pháp công nghệ phát triển thành phố thông minh, kết nối doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số; cung cấp các kênh thông tin hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ theo chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh.
- Tuyên truyền về việc đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp trên không gian mạng.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
- Huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội tham gia Kế hoạch này.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, chịu trách nhiệm làm đầu mối để tham mưu chỉ đạo, điều phối, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
- Tổng hợp các công nghệ số của doanh nghiệp hiện có trên địa bàn tỉnh nhằm sẵn sàng cung cấp thông tin cho các cơ quan, đơn vị có nhu cầu; tổng hợp nhu cầu ứng dụng sản phẩm công nghệ số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử.
- Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông về Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ và nội dung Kế hoạch này đến các cấp, các ngành và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trong tỉnh triển khai mạng viễn thông 5G khi có kế hoạch, bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 của tỉnh.
- Tổng hợp dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch vào dự toán hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan, hàng năm hỗ trợ đào tạo nâng cao kỹ năng quản lý cho nguồn nhân lực của doanh nghiệp công nghệ số, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp công nghệ số.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan đề xuất các nguồn kinh phí Trung ương, địa phương và vận động nguồn kinh phí khác để triển khai các nội dung, nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 01/12) báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng các chính sách khuyến khích về phát triển doanh nghiệp; trong đó, có doanh nghiệp công nghệ số; đẩy mạnh hướng dẫn, tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ số, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường.
- Cập nhật, phổ biến các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, khởi nghiệp, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển mô hình và hoạt động kinh tế mới dựa trên các nền tảng công nghệ số.
- Chủ trì, tổ chức thực hiện các hoạt động giới thiệu để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp xúc tiến thiết lập hoạt động về công nghệ số tại Trà Vinh.
- Định kỳ trước ngày 01/12 hàng năm, báo cáo tình hình đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (trong đó, có cả doanh nghiệp công nghệ số) gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
Trên cơ sở dự toán kinh phí của Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này đảm bảo theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh nhằm tạo môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ số, mô hình kinh doanh mới. Tập trung định hướng ưu tiên đối với doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ số; các dự án chuyển đổi số trong doanh nghiệp; chuyển đổi số trong các mô hình nông nghiệp.
- Triển khai các giải pháp tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ tiên tiến.
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số tiếp cận nguồn vốn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ phù hợp với hoạt động nghiên cứu, đổi mới, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính trong việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp để tăng cường đầu tư cho ứng dụng và đổi mới công nghệ.
5. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp; đồng thời, chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn đơn giản hóa thủ tục vay vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
6. Trường Đại học Trà Vinh và các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
- Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức các ngành, nghề đào tạo về công nghệ số (dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, điện toán đám mây, internet vạn vật,...) đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
- Rà soát, khảo sát định hướng đào tạo nhân lực công nghệ số phục vụ thị trường lao động của địa phương theo định hướng phát triển chung của ngành giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp.
- Thiết lập và đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo các hoạt động về công nghệ số, cung cấp dịch vụ công nghệ số dưới các hình thức phù hợp.
- Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh chủ trì, phối hợp với các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện thực hiện rà soát nhu cầu đào tạo nhân lực công nghệ số đề xuất mở các ngành, nghề về công nghệ số ở trình độ trung cấp, cao đẳng.
7. Các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các nội dung của Kế hoạch này.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các đơn vị theo chủ trương, kế hoạch, quy định của tỉnh, góp phần kích cầu để các doanh nghiệp công nghệ số phát triển sản phẩm, ứng dụng.
- Rà soát các thể chế, chính sách, điều kiện kinh doanh chuyên ngành, đơn giản hóa các thủ tục quản lý công nghệ của doanh nghiệp để tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp công nghệ số trong lĩnh vực quản lý, tăng cường đầu tư cho ứng dụng và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp gồm cải cách thủ tục hành chính, công khai, minh bạch thông tin chính sách.
8. Các tổ chức có liên quan và doanh nghiệp
Các tổ chức có liên quan và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nguồn lực thực tế chủ động triển khai thực hiện một số nội dung thuộc ngành, lĩnh vực sản xuất.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai và phối hợp chặt chẽ thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 01/12 hàng năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số | Hoàn thiện các chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp trong đó có các doanh nghiệp công nghệ số; hỗ trợ việc đăng ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số mới, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
|
Xây dựng chính sách, giải pháp tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số, bao gồm các doanh nghiệp khởi nghiệp trong xây dựng và triển khai các chương trình, đề án về chính quyền điện tử, chuyển đổi số, đô thị thông minh; thúc đẩy, phát triển doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ công nghệ số tại khu kinh tế, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
| |
Tập trung triển khai các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
| |
2. Phát triển hạ tầng số | Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao, trong đó tập trung phát triển hạ tầng viễn thông, sóng di động, cáp quang đến 100% các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh. Phát triển hạ tầng mạng di động 5G; nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp cung cấp wifi internet tại các địa điểm công cộng trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
|
Phát triển hạ tầng kết nối mạng internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện nước, chăm lo sức khỏe y tế để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
| |
Triển khai hạ tầng thanh toán không dùng tiền mặt toàn diện tại một khu vực để nhân rộng ra toàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
| |
3. Phát triển sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam | Triển khai các giải pháp tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ tiên tiến. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
|
| Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số tiếp cận nguồn vốn ưu đãi phù hợp với hoạt động nghiên cứu, đổi mới, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
|
4. Phát triển nhân lực công nghệ số | Thường xuyên phối hợp tổ chức giới thiệu các doanh nghiệp tham gia sự kiện công nghệ số; tổ chức các cuộc thi sáng tạo về lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông trong học sinh, sinh viên và các cá nhân có đam mê công nghệ thông tin để khuyến khích sáng tạo, đam mê trong giới trẻ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Trường Đại học Trà Vinh | Năm 2021- 2025 |
|
| Định hướng đào tạo nhân lực công nghệ số phục vụ thị trường lao động của địa phương theo định hướng phát triển chung của ngành giáo dục và đào tạo. | Trường Đại học Trà Vinh | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
|
5. Phát triển thị trường cho doanh nghiệp, sản phẩm công nghệ số | Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn đổi mới công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin cải tiến quy trình sản xuất, kinh doanh thông qua việc áp dụng các chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế nhằm giúp các doanh nghiệp nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh quốc tế, nâng cao sức cạnh tranh doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
| |
6. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2021- 2025 |
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP GIAI ĐOẠN 2026 – 2030
(Kèm theo Quyết định 1987/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số | Hoàn thiện các chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp công nghệ số; hỗ trợ việc tư vấn, đăng ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
|
Xây dựng chính sách, giải pháp tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số, bao gồm các doanh nghiệp khởi nghiệp trong xây dựng và triển khai các chương trình, đề án về chính quyền điện tử, chuyển đổi số, đô thị thông minh. Thúc đẩy, phát triển doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ công nghệ số tại khu kinh tế, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
| |
Tập trung triển khai các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
| |
2. Phát triển hạ tầng số | Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao, trong đó tập trung phát triển hạ tầng viễn thông, sóng di động, cáp quang đến 100% các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh. Phát triển hạ tầng mạng di động 5G; nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp cung cấp wifi internet tại các địa điểm công cộng trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
|
Phát triển hạ tầng kết nối mạng internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện nước, chăm lo sức khỏe y tế để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
| |
Triển khai hạ tầng thanh toán không dùng tiền mặt toàn diện tại một khu vực để nhân rộng ra toàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
| |
3. Phát triển sản phẩm công nghệ số Make in Viet Nam | Triển khai các giải pháp tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ tiên tiến. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
|
| Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số tiếp cận nguồn vốn ưu đãi phù hợp với hoạt động nghiên cứu, đổi mới, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
|
4. Phát triển nhân lực công nghệ số | Thường xuyên phối hợp tổ chức giới thiệu các doanh nghiệp tham gia sự kiện công nghệ số; tổ chức các cuộc thi sáng tạo về lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông trong học sinh, sinh viên và các cá nhân có đam mê công nghệ thông tin để khuyến khích sáng tạo, đam mê trong giới trẻ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Trường Đại học Trà Vinh | Năm 2026- 2030 |
|
Định hướng đào tạo nhân lực công nghệ số phục vụ thị trường lao động của địa phương theo định hướng phát triển chung của ngành giáo dục và đào tạo. | Trường Đại học Trà Vinh | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
| |
5. Phát triển thị trường cho doanh nghiệp, sản phẩm công nghệ số | Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn đổi mới công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026-2030 |
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin cải tiến quy trình sản xuất, kinh doanh thông qua việc áp dụng các chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế nhằm giúp các doanh nghiệp nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh quốc tế, nâng cao sức cạnh tranh doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
| |
6. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh | Năm 2026- 2030 |
|
- 1Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030
- 2Kế hoạch 2078/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 1609/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 6Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2020 về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030
- 9Kế hoạch 2078/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 10Kế hoạch 1609/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 1987/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1987/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra