Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1987/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Kết luận số 63-KL/TW ngày 27 tháng 5 năm 2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “một số vấn đề về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 63-KL/TW ngày 27 tháng 5 năm 2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “một số vấn đề về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 63-KL/TW NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ BẢY BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ “MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI, TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG CẢI CÁCH ĐẾN NĂM 2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Căn cứ Kết luận số 63-KL/TW ngày 27 tháng 5 năm 2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “một số vấn đề về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020”, Thủ tướng Chính phủ phân công các Bộ, cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công thực hiện các nhiệm vụ như sau:
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1. Trình Chính phủ ban hành Nghị định về chính sách tinh giản biên chế. | Bộ Nội vụ | Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
2. Trình Chính phủ xem xét mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang trên cơ sở khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế. | Bộ Nội vụ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành liên quan | Năm 2014 và các năm tiếp theo |
3. Trình Chính phủ các văn bản về chính sách tiền lương đối với khu vực doanh nghiệp: | |||
a) Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2013 và các năm tiếp theo. |
b) Trình Chính phủ để trình Quốc hội ban hành Luật Tiền lương tối thiểu. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Năm 2015. |
c) Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Tiền lương tối thiểu. | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Sau khi Luật Tiền lương tối thiểu được Quốc hội thông qua. | |
4. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các văn bản về chính sách bảo hiểm xã hội: | |||
a) Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Năm 2014 và các năm tiếp theo |
b) Quyết định triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm hưu trí bổ sung ở Việt Nam. | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2013. | |
c) Trình Chính phủ để trình Quốc hội Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi. | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 12 năm 2013. | |
d) Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi. | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Sau khi Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi được Quốc hội thông qua. | |
5. Nghị định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Năm 2014 và các năm tiếp theo |
6. Trình Chính phủ ban hành các văn bản về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập tại Tiết b Điểm 3 Kết luận số 63-KL/TW: | |||
a) Nghị định về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gán với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quý I năm 2014 và các năm tiếp theo |
b) Nghị định về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giáo dục và Đào tạo. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
c) Rà soát lại Nghị định số 85/2012/NĐ-CP cho phù hợp với Kết luận số 63-KL/TW. Trường hợp cần thiết trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định này. | Bộ Y tế | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
d) Nghị định về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ngành Khoa học và Công nghệ (thay thế Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP). | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
đ) Nghị định về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
7. Trình Chính phủ các giải pháp tạo nguồn cải cách tiền lương tại Tiết c Điểm 3 Kết luận số 63-KL/TW. | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quý I năm 2014 và các năm tiếp theo |
8. Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách tiền lương thuộc phạm vi quản lý. | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các Bộ, cơ quan liên quan | Quý II năm 2014 |
9. Thực hiện phổ biến tuyên truyền đến các cấp và các ngành, người dân để nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai trò đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương đối với khu vực sự nghiệp công lập. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2013 và các năm tiếp theo |
1. Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp đến năm 2020: | |||
a) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. | Bộ Nội vụ | Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan liên quan | Các Bộ, cơ quan chủ trì Đề án chi tiết xây dựng kế hoạch nghiên cứu và định kỳ báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ để tổng hợp theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công |
b) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khu vực Đảng, Mặt trận và các đoàn thể. | Ban Tổ chức Trung ương | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | |
c) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với lực lượng vũ trang. | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | |
d) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân. | Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
đ) Nghiên cứu các giải pháp tạo nguồn để thực hiện cải cách chính sách tiền lương. | Bộ Tài chính | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
e) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với khu vực doanh nghiệp. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | |
g) Tổng hợp Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp đến năm 2020. | Bộ Nội vụ | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan liên quan | |
2. Đề án đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập: | |||
a) Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở nguyên tắc, cơ chế chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các Bộ, cơ quan liên quan | Theo kế hoạch của Ban Chỉ đao Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công Theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công |
b) Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập ngành Y tế trên cơ sở nguyên tắc, cơ chế chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Y tế | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
c) Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập ngành Khoa học và Công nghệ trên cơ sở nguyên tắc, cơ chế chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
d) Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên cơ sở nguyên tắc, cơ chế chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
đ) Tổng hợp Đề án đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Tài chính | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
3. Đề án cải cách chính sách bảo hiểm xã hội đến năm 2020. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Bộ, cơ quan liên quan | Theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công |
4. Đề án cải cách chính sách ưu đãi người có công với cách mạng đến năm 2020. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Bộ, cơ quan liên quan | Theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công |
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo chủ trì thực hiện các nhiệm vụ chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan và các địa phương triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ theo phân công này, bảo đảm thời gian hoàn thành theo đúng tiến độ đề ra./.
- 1Quyết định 154/2000/QĐ-TTg về việc giao nhiệm vụ xây dựng đề án cải cách chính sách tiền lương Nhà nước do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 179/2001/QĐ-TTg về việc thành lập Ban chỉ đạo nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Chỉ đạo nghiên cứu và thực hiện cải cách chính sách tiền lương Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 282/QĐ-TTg năm 2008 phân công triển khai thực hiện Kết luận 20-KL/TW năm 2008 Ban Chấp hành Trung ương khóa X về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 - 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2015 về tăng cường thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 961/BHXH-BT năm 2019 về giao chỉ tiêu phấn đấu giảm số tiền còn phải thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 3Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Quyết định 154/2000/QĐ-TTg về việc giao nhiệm vụ xây dựng đề án cải cách chính sách tiền lương Nhà nước do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 179/2001/QĐ-TTg về việc thành lập Ban chỉ đạo nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 7Quyết định 858/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Chỉ đạo nghiên cứu và thực hiện cải cách chính sách tiền lương Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 282/QĐ-TTg năm 2008 phân công triển khai thực hiện Kết luận 20-KL/TW năm 2008 Ban Chấp hành Trung ương khóa X về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 - 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 10Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 11Kết luận 63-KL/TW năm 2013 cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2015 về tăng cường thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 961/BHXH-BT năm 2019 về giao chỉ tiêu phấn đấu giảm số tiền còn phải thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 1987/QĐ-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 63-KL/TW về một số vấn đề cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1987/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2013
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 785 đến số 786
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra