Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1984/QĐ-UB | Tuyên Quang, ngày 29 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
"VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, SẮP XẾP BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ TƯ PHÁP"
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Thông tư liên bộ số 12/TT-LB ngày 26/7/1993 của Liên bộ Bộ Tư pháp - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan Tư pháp ở địa phương;
- Căn cứ Nghị định số 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động công chứng Nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 734/TTg ngày 06/9/1997 của Chính phủ về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách;
- Căn cứ Thông báo kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy số 141- TB/TU ngày 09/11/2000 về rà soát chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy và biên chế của các Sở, Ban, Ngành khối Nhà nước thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (khoá VIII), Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 15/11/1999 Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XII);
Xét Đề án số 440/ĐA-TP ngày 27/7/2000 của Sở Tư pháp và Tờ trình số 470/TT-TC ngày 20/9/2000 của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh về chức năng, nhiệm vụ kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí, sắp xếp cán bộ của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay xác định chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp như sau:
1) Chức năng:
Sở Tư pháp là cơ quan chuyên thuộc UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác tư pháp trong phạm vi địa phương và chịu sự chỉ đạo quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
2) Nhiệm vụ:
- Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.
+ Chủ trì soạn thảo hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của UBND tỉnh.
+ Được UBND tỉnh uỷ nhiệm xem xét và có ý kiến về mặt pháp lý của các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan khác của UBND tỉnh soạn thảo trước khi trình UBND tỉnh quyết định ban hành.
+ Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án luật, pháp lệnh theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
+ Thường xuyên đôn đốc kiểm tra và hướng dẫn các cơ quan thuộc UBND tỉnh về nghiệp vụ trong việc rà soát và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phổ biến giáo dục pháp luật dài hạn và ngắn hạn, sơ kết tổng kết công tác phổ biến giáo dục pháp luật ở địa phương, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan tổ chức có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình giảng dạy pháp luật trong các trường học, thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật của tỉnh.
- Quản lý các toà án nhân dân huyện, thị xã thuộc tỉnh về mặt tổ chức theo sự phân công của Bộ Tư pháp.
- Quản lý công tác thi hành án dân sự tại địa phương.
- Quản lý tổ chức và hoạt động của đoàn luật sư, các tổ chức tư vấn pháp luật theo quy định của Bộ Tư pháp.
- Quản lý các hoạt động công chứng, giám định tư pháp, chỉ dẫn hướng dẫn nhiệm vụ và kiểm tra thực hiện công tác hộ tịch, lý lịch tư pháp, thống kê tư pháp theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp, giúp UBND tỉnh thực hiện một số công việc về hộ tịch thuộc thẩm quyền.
- Quản lý Trung tâm trợ giúp pháp lý, Trung tâm dịch vụ pháp lý và Trung tâm bán đấu giá tài sản.
- Bồi dưỡng kiến thức pháp lý và hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ tư pháp cơ sở.
- Chỉ dẫn và tổng kết hoạt động hoà giải trong phạm vi toàn tỉnh.
- Phối hợp và tạo điều kiện cho Hội luật gia hoạt động.
Điều 2: Xác định cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp như sau:
1) Về tổ chức bộ máy:
1.1) Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tư pháp về toàn bộ hoạt động của Sở Tư pháp.
Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc, được Giám đốc phân công từng lĩnh vực công tác hoặc từng khối công việc cụ thể.
1.2) Các phòng chức năng:
a- Phòng tổng hợp hành chính
b- Phòng quản lý văn bản pháp quy và phổ biến giáo dục pháp luật
c- Phòng quản lý hộ tịch và tư pháp
d- Phòng công chứng nhà nước số 1
e- Trung tâm trợ giúp pháp lý cho người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội
2) Về biên chế:
Biên chế của Sở Tư pháp được xác định là 23 người gồm:
2.1) Lãnh đạo Sở: 03 người
2.2) Các phòng chức năng: 20 người
a- Phòng tổng hợp hành chính: 06 người
b- Phòng quản lý văn bản pháp quy và PBGD pháp luật: 04 người
c- Phòng quản lý hộ tịch và tư pháp: 03 người
d- Phòng công chứng nhà nước số 1: 04 người
e- Trung tâm trợ giúp pháp lý cho người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội: 03 người
Điều 3: Sở Tư pháp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế và bố trí cán bộ công chức theo tiêu chuẩn của Nhà nước quy định và theo Đề án số 440/ĐA-TP ngày 27/7/2000 của Sở Tư pháp.
Giao cho Ban Tổ chức chính quyền tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |
- 1Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở, Phòng Tư pháp cấp huyện, công tác tư pháp cấp xã, pháp chế Sở, ban, ngành do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 102/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 16/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 31/CP năm 1996 về Tổ chức và hoạt động của Công chứng nhà nước của Chính phủ
- 3Quyết định 734-TTg năm 1997 về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên bộ 12/TTLB năm 1993 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan tư pháp địa phương do Bộ Tài chính-Ban Tổ chức cán bộ chính phủ ban hành
- 5Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở, Phòng Tư pháp cấp huyện, công tác tư pháp cấp xã, pháp chế Sở, ban, ngành do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 102/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1984/QĐ-UBND năm 2000 Quy định chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp bộ máy, biên chế của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1984/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2000
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hà Phúc Mịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra