Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1983/2015/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 31 tháng 8 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC KHU ĐÔ THỊ MỚI NGÃ 5-SÂN BAY CÁT BI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 03/122004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 27/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;
Căn cứ Quyết đính số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Ngã 5- Sân bay Cát Bi;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1685/SXD-QLQH ngày 14/8/2015 và Báo cáo thẩm định số 69/BCTĐ-STP ngày 26/12/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu đô thị mới Ngã 5-Sân bay Cát Bi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 691/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế quản lý xây dựng theo điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Ngã 5-Sân bay Cát Bi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận: Ngô Quyền, Hải An; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường; Đông Khê, Lạc Viên, Đằng Giang, Gia Viên, Cầu Tre, Đằng Lâm, Đằng Hải; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC KHU ĐÔ THỊ MỚI NGÃ 5-SÂN BAY CÁT BI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1983/2015/QĐ -UBND ngày 31/8 /2015 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định việc sử dụng đất, xây dựng công trình kiến trúc, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ cảnh quan và môi trường, khai thác và sử dụng các công trình trong ranh giới Khu đô thị mới Ngã Năm - Sân bay Cát Bi đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Ngã Năm - Sân bay Cát Bi.
2. Cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Ngoài những quy định trong Quy chế này, việc xây dựng trong Khu đô thị Ngã 5 - Sân bay Cát Bi còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan khác.
Một số thuật ngữ sử dụng trong Quy chế này được hiểu như sau:
1. Nhà ở riêng lẻ:
a. Nhà ở dạng biệt thự: Là nhà ở riêng lẻ có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, …), có tường rào và lối ra vào riêng biệt.
- Nhà ở dạng biệt thự đơn lập: Là nhà xây dựng có tất cả 4 mặt không liền kề với bất cứ công trình kiến trúc nào và tất cả mặt nhà đều phải có khoảng cách nhất định đối với ranh giới lô đất.
- Nhà ở dạng biệt thực song lập: Là hai căn nhà được xây dựng liền kề nhau. Các mặt đứng tiếp giáp với tuyến đường có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ để làm sân vườn, những mặt nhà còn lại đều phải có khoảng cách đến ranh giới đất tối thiểu 1,2 m.
b. Nhà ở liên kế, nhà ở tái định cư liên kế: Là dạng nhà ở lô phố xây dựng liền kề nhau, trong đó chỉ giới xây dựng có thể trùng với chỉ giới đường đỏ.
2. Nhà chung cư: Là nhà ở hai tầng trở lên có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều căn hộ gia đình, cá nhân.
3. Khu chỉnh trang đô thị: Là khu vực đô thị cũ nằm trong ranh giới quy hoạch của khu đô thị mới cần định hướng xây dựng bố cục lại các công trình nhà ở để tạo không gian mỹ quan cho đô thị và tạo môi trường sống tốt hơn, hợp lý và hài hòa với không gian kiến trúc, cảnh quan xung quanh, đồng thời phù hợp với sự phát triển chung của đô thị.
Điều 3. Khu vực quy hoạch được phân chia các khu chức năng cụ thể
(Có Bảng Phụ lục kèm theo)
Các quy định trong công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan, thiết kế và thi công xây dựng công trình trong Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi được quy định cụ thể như sau:
1. Khu đất xây dựng các công trình nhà ở thấp tầng:
a. Quy định chung:
- Nhà ở dạng biệt thự đơn lập, song lập, nhà ở dạng liên kế có sân vườn và nhà ở tái định cư được xây dựng tầng hầm, tầng lửng bên trong không gian của tầng 1.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định quản lý có liên quan theo quy định.
- Giới hạn ngoài cùng của móng nhà không vượt quá ranh giới lô đất thuộc quyền sử dụng của mình. Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
- Về hình thức bên ngoài công trình:
+ Không được xây thêm các kiến trúc chắp vá, bám vào kiến trúc chính và tường rào; làm kiến trúc tạm trên sân thượng, ban công, lô gia.
+ Mặt ngoài nhà không được sử dụng các loại vật liệu gây phản quang, không sử dụng các loại màu sắc sặc sỡ, có độ tương phản cao.
+ Tất cả các đường ống thoát nước mưa của mái, ban công, của máy điều hòa phải đi ngầm không được lộ ra ở mặt đứng công trình, không được chảy trực tiếp ra vỉa hè.
+ Không được bố trí sân phơi ở mặt tiền ngôi nhà.
b. Khu nhà ở dạng biệt thự đơn lập (diện tích từ 230,5m2 đến 1136,0m2):
Các chỉ tiêu xây dựng đối với nhà ở biệt thự được quy định cụ thể như sau:
* Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ:
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu của mặt chính nhà so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới 64,0m là 6,0m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu của mặt chính nhà so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới từ 15m - 40m:
+ Trường hợp chiều dài thửa đất lớn hơn 20,0m là 4,5m.
+ Trường hợp chiều dài thửa đất ngắn hơn 20,0m là 3,0m.
* Khoảng lùi đối so với các thửa đất liền kề:
- Với chiều ngang thửa đất lớn hơn 16,0m: Khoảng lùi tối thiểu từ mép ngoài công trình đến ranh giới lô đất là 2,0m mỗi bên và tối thiểu 2,5m đối với ranh giới đất phía sau.
- Với chiều ngang thửa đất nhỏ hơn 16,0m: Khoảng lùi tối thiểu từ mép ngoài công trình đến ranh giới lô đất là 1,5m mỗi bên và tối thiểu 2,0m đối với ranh giới đất phía sau.
(Các khoảng cách từ mép công trình đến ranh giới lô đất là khoảng cách ly, không được xây dựng công trình).
- Chi tiết phụ trợ (hiên, ô văng...) đua ra < 1,2m so với chỉ giới xây dựng và không được phép che chắn hoặc xây dựng tạo thành lô gia hay buồng.
- Tầng cao: 03 tầng.
- Mật độ xây dựng tối đa: 50%.
- Tầng hầm có chiều cao tối đa so với cốt vỉa hè là 1,95m.
- Phía trước có tường rào hoặc có thể tạo ngăn cách bằng hệ thống cây xanh cắt tỉa tạo sự thông thoáng, phía giáp các hộ liền kề phải có tường rào cao thống nhất 2,2m trong đó 90% là mảng đặc. Phía giáp lộ giới chính, xây dựng tường rào thống nhất chiều cao là 2,2m (bao gồm phần chân hàng rào cao 0,8m) và thiết kế tối thiểu 70% diện tích thông thoáng.
- Mép ngoài trụ cổng, trụ hàng rào không được vi phạm chỉ giới đường đỏ, cánh cổng không được phép mở ra ngoài chỉ giới đường đỏ.
- Công trình phải có hình thức kiến trúc, màu sắc phù hợp với tính chất, lịch sử, cảnh quan thiên nhiên khu vực, tập quán địa phương.
- Hình thức kiến trúc hài hòa, phù hợp với điều kiện khí hậu tự nhiên, nên sử dụng mái dốc, dán hoặc lợp ngói.
- Không được bố trí sân phơi ở mặt tiền ngôi nhà.
c. Khu nhà ở biệt thự song lập (diện tích từ 171,0m2 đến 205,0m2):
Khi thiết kế xây dựng công trình nhà ở biệt thự song lập phải tuân thủ các quy định sau:
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu của mặt chính nhà so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới 64,0m là 6,0m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu của mặt chính nhà so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới từ 15m - 40m:
+ Trường hợp chiều dài thửa đất lớn hơn 20,0m là 4,5m;
+ Trường hợp chiều dài thửa đất ngắn hơn 20,0m là 3,0m;
- Cao độ nền xây dựng tầng 1 so với cao độ mặt vỉa hè là 0,45m.
- Chiều cao tầng 1 (tính từ nền tầng 1 đến mặt sàn tầng 2) là 3,75m.
- Chiều cao tầng 2 (tính từ mặt sàn tầng 2 đến mặt sàn tầng 3) là 3,6m.
- Chiều cao các tầng từ tầng 3 trở lên hoặc sân thượng có 50% mái che là 3,3m.
- Tầng cao: 03 tầng.
- Mật độ xây dựng tối đa: Theo quy chuẩn xây dựng đối với diện tích từng lô tương ứng.
- Các chi tiết phụ trợ (hiên, ô văng...) đua ra < 1,2m so với chỉ giới xây dựng.
- Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng nhẹ, mỹ quan hoặc có thể tạo ngăn cách bằng hệ thống cây xanh cắt tỉa tạo sự thông thoáng. Xây dựng tường rào thống nhất chiều cao là 2,2 m (bao gồm phần chân hàng rào cao 0,8 m) và thiết kế tối thiểu 70% diện tích thông thoáng.
d. Khu nhà ở liên kế (bao gồm cả khu nhà ở tái định cư liền kế):
Khi thiết kế xây dựng công trình nhà ở liên kế phải tuân thủ các quy định sau:
- Tuỳ trường hợp cụ thể, chỉ giới xây dựng phía mặt chính nhà lùi vào so với chỉ giới đường đỏ như sau:
- Tại các khu đất đã có công trình nhà ở xây dựng trước khi ban hành Quy định này, thì các nhà xây dựng sau phải có khoảng lùi xây dựng đồng nhất với các công trình đã xây dựng trước trong cùng dãy.
- Các trường hợp còn lại khi tiến hành xây dựng mới, công trình nhà ở phải để khoảng lùi xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Cao độ nền xây dựng tầng 1 so với cao độ mặt vỉa hè là 0,45 m.
- Chiều cao tầng 1 (tính từ nền tầng 1 đến mặt sàn tầng 2) là 3,90 m.
- Chiều cao tầng 2 (tính từ mặt sàn tầng 2 đến mặt sàn tầng 3) là 3,6m.
- Chiều cao các tầng từ tầng 3 trở lên hoặc sân thượng có 50% mái che là 3,3m.
- Số tầng cao tối thiểu: 03 tầng.
- Số tầng cao tối đa: 06 tầng.
- Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng (kể cả tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái tum...).
- Tất cả các bộ phận nhô ra của ngôi nhà ở độ cao dưới 3,5m cách mặt vỉa hè chỉ được phép nhô ra khỏi chỉ giới đường đỏ tối đa là 0,2m.
- Bậc thềm, vệt dắt xe được nhô ra chỉ giới đường đỏ 0,2m; đường ống đứng thoát nước mưa gắn vào mặt sau nhà được phép vượt quá đường đỏ không quá 0,2m và phải đảm bảo mỹ quan.
- Ở độ cao dưới 3,0 m so với cao độ mặt vỉa hè, tất cả các loại cửa đi, cửa sổ và cửa khác đều không được mở ra ngoài chỉ giới đường đỏ. Không được phép mở tất cả các loại cửa nếu tường xây sát với ranh giới lô đất thuộc quyền sở hữu của người khác.
- Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng nhẹ, mỹ quan hoặc có thể tạo ngăn cách bằng hệ thống cây xanh cắt tỉa tạo sự thông thoáng. Xây dựng tường rào thống nhất chiều cao là 2,2m (bao gồm phần chân hàng rào cao 0,8m) và thiết kế tối thiểu 70% diện tích thông thoáng.
2. Khu đất xây dựng nhà ở chung cư:
- Tuyến đường lộ giới 100 m và 64 m: Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ giới đường đỏ là 6,0 m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới đường 40 m là 4,5 m.
- Khoảng cách tối thiểu từ mép công trình đến ranh giới hai bên và phía sau thửa đất: 2,0m.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định quản lý có liên quan theo quy định.
- Chiều cao các tầng không được thấp hơn 3,0m và cao hơn 3,9m.
- Đối với công trình trên tuyến đường 64m: Tầng cao tối thiểu là 07 tầng.
- Đối với công trình trên tuyến đường 100m: Tầng cao tối thiểu là 09 tầng.
- Khu vực khác: Tầng cao tối thiểu công trình là 03 tầng.
- Tầng cao tối đa theo quy chuẩn xây dựng hiện hành và các quy định quản lý có liên quan.
3. Khu đất xây dựng nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ:
- Tuyến đường lộ giới 100 m và 64 m: Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ giới đường đỏ là 6,0 m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới đường 40 m là 4,5 m.
- Khoảng cách tối thiểu từ mép công trình đến ranh giới hai bên và phía sau thửa đất: 2,0m.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định quản lý có liên quan theo quy định.
- Chiều cao các tầng không được thấp hơn 3,0m và cao hơn 3,9m.
- Đối với công trình trên tuyến đường 64m: Tầng cao tối thiểu là 07 tầng.
- Đối với công trình trên tuyến đường 100m: Tầng cao tối thiểu là 09 tầng.
- Khu vực khác: Tầng cao tối thiểu công trình là 03 tầng.
- Tầng cao tối đa theo quy chuẩn xây dựng hiện hành và các quy định quản lý có liên quan.
4. Khu đất xây dựng trung tâm đa chức năng, công trình công cộng và các công trình xây dựng khác:
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới đường 100 m và 64 m là 6,0 m.
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu lùi vào so với chỉ giới đường đỏ thuộc lộ giới đường 40 m là 4,5 m.
- Khoảng cách tối thiểu từ mép công trình đến ranh giới hai bên thửa đất: 2,0m.
- Đối với công trình trên tuyến đường 64 m: Tầng cao tối thiểu là 05 tầng.
- Đối với công trình trên tuyến đường 100 m: Tầng cao tối thiểu là 07 tầng.
- Khu vực khác: Tầng cao tối thiểu công trình là 03 tầng.
- Tầng cao tối đa theo quy chuẩn xây dựng hiện hành và các quy định quản lý có liên quan.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định quản lý có liên quan theo quy định.
5. Các khu vực chỉnh trang:
- Khu vực chỉnh trang đô thị có mật độ xây dựng cao khuyến khích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao thông (bao gồm cả giao thông tĩnh), không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng.
- Việc xây dựng mới, sửa chữa cải tạo phải xin cấp phép xây dựng theo đúng quy định hiện hành; phù hợp quy hoạch tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền được phê duyệt tại Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 11/11/2013; đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Cụ thể từng khu vực chỉnh trang (theo ký hiệu trong quy hoạch sử dụng đất quận Ngô Quyền) như sau:
+ Tại lô: A-22/DC-1; A-52/(DC-2, DC-6, DC-8, DC-9), A-47/DC-5: Tầng cao tối đa 7 tầng.
+ Tại lô: A-22/DC-3; A-32/(DC-7, DC-5); A-54/DC: Tầng cao tối đa 5 tầng.
+ Tại lô: A-52/NT-2 (đất xây dựng nhà trẻ); A-55/(NOCT-1, NOCT-2) (đất xây dựng nhà ở cao tầng): Cấp phép xây dựng tạm quy mô không quá 2 tầng, chiều cao không quá 8,0m.
6. Các khu đất trồng cây xanh và vườn hoa công viên:
- Không xây dựng các công trình kiên cố trong khuôn viên khu đất trừ các công trình có tính chất đặc thù được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định phù hợp với cảnh quan kiến trúc chung khu vực.
- Tổ chức các đường dạo, trồng cây xanh, thảm cỏ theo quy hoạch được duyệt.
7. Các công trình có tính đặc thù như công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di sản văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng, quảng cáo...:
- Trước khi triển khai cấp phép cải tạo, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo hoặc xây mới... phải thống nhất phương án kiến trúc và đấu nối hạ tầng kỹ thuật với đơn vị được giao quản lý Khu đô thị mới Ngã 5 – Sân bay Cát Bi để đảm bảo đồng bộ về kiến trúc, cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung trong khu vực.
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam; quy hoạch chi tiết được phê duyệt và các quy định quản lý có liên quan theo quy định.
- Biển quảng cáo không được sử dụng vật liệu có độ phản quang lớn.
- Nghiêm cấm việc sơn, dán, đóng trực tiếp biển quảng cáo vào thân cây xanh, cột điện, bờ tường ... Các bảng hiệu, bảng quảng cáo gắn liền với công trình phải ở độ cao trên 3,4 m; phần nhô ra không quá 0,2 m so với chỉ giới đường đỏ và phải đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông.
- Việc xây dựng các công trình mỹ thuật trên các tuyến đường và trong Khu đô thị mới Ngã Năm - Sân bay Cát Bi phải tuân thủ theo các quy định pháp luật có liên quan cũng như các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Đường trong Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi bao gồm các loại:
1. Đường có lộ giới 100m, Lạch Tray - Hồ Đông:
- Lòng đường: B = 15,0 x 2 = 30,0 m.
- Giải cây xanh: 42,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 8,0 + 2 x 6,0 = 28,0 m.
2. Đường có lộ giới 64,0m; đường Lê Hồng Phong:
- Lòng đường: B = (10,5 + 7,0) x 2 = 35,0 m.
- Giải phân cách: 4,5 x 2 + 4,0 = 13,0 m.
- Vỉa hè: 8,0 x 2 = 16,0 m.
3. Đường có lộ giới 40,0m:
- Lòng đường: B = 10,5 x 2 = 21,0 m.
- Giải phân cách: 3,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 8,0 = 16,0 m.
4. Đường có lộ giới 30,0m:
- Lòng đường: B = 9,0 x 2 = 18,0 m.
- Giải phân cách: 2,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 5,0 = 10,0 m.
5. Đường có lộ giới 22,0m:
- Lòng đường: B = 16,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 3,0 = 6,0 m.
6. Đường có lộ giới 15,0m:
- Lòng đường: B = 9,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 3,0 = 6,0 m.
7. Đường có lộ giới 12,0m:
- Lòng đường: B = 6,0 m.
- Vỉa hè: 2 x 3,0 = 6,0 m.
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng trên từng tuyến phố tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan.
Việc xây dựng các tuyến hạ tầng kỹ thuật, giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước.. phải đúng yêu cầu kỹ thuật và tuân thủ các mặt cắt ngang lộ giới theo quy hoạch và hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài ra, việc đầu tư xây dựng còn phải tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy; bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc ...theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy thành phố và các quy định có liên quan.
Trước khi khởi công xây dựng công trình, Chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ các trường hợp xây dựng các công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 7. Các quy định khi thi công công trình:
- Khi thi công, chủ đầu tư và đơn vị thi công phải thực hiện các quy tắc về trật tự, vệ sinh an toàn; phải có biện pháp che chắn, chống rác bụi, đảm bảo an toàn cho nhân dân và các công trình lân cận. Các phương tiện vận chuyển vật liệu và rác thải xây dựng không được làm bẩn đường phố. Trường hợp thi công gây ô nhiễm phải có biện pháp khắc phục ngay theo quy định của pháp luật. Khi xây dựng xong, đơn vị thi công phải nhanh chóng thu dọn mặt bằng, dỡ bỏ lán trại và hoàn thiện phần vỉa hè, lòng đường theo đúng hiện trạng ban đầu. Chủ đầu tư xây dựng công trình phải có trách nhiệm thông báo với chính quyền địa phương và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý trật tự đô thị tại địa phương.
- Nếu công trình xây dựng có biện pháp xử lý nền móng bằng cọc bê tông cốt thép thì khi thi công đóng, ép cọc, Chủ đầu tư phải có phương án đảm bảo an toàn đối với các hộ liền kề. Mọi sự cố ảnh hưởng đến kết cấu hạ tầng như: Nứt, vỡ, rạn tường, mái ... các hộ liền kề, Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường.
- Chủ đầu tư khi thi công công trình phải có nghĩa vụ bảo quản đoạn vỉa hè thuộc ranh giới thửa đất của mình kể cả trụ điện và cây xanh, nếu làm hỏng hoặc làm thay đổi so với hiện trạng ban đầu thì phải có trách nhiệm bồi thường.
- Việc bồi thường thiệt hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình giữa Chủ đầu tư và người bị thiệt hại phải được thực hiện theo quy định chung của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của Pháp luật hiện hành.
Đơn vị được giao quản lý Khu đô thị mới Ngã 5 – Sân bay Cát Bi có trách nhiệm như sau:
- Quản lý việc xây dựng trong Khu đô thị mới phù hợp với quy hoạch chi tiết và quy chế quản lý kiến trúc – quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Hướng dẫn các Chủ đầu tư thứ cấp thực hiện các quy định trong Quy chế này và giám sát việc thực hiện của các Chủ đầu tư thứ cấp theo hồ sơ thiết kế kiến trúc đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng. Nếu công trình xây dựng thi công có sai khác so với Giấy phép xây dựng đã được cấp thì đơn vị được giao quản lý Khu đô thị mới Ngã 5 – Sân bay Cát Bi thông báo tới các cơ quan cấp phép xây dựng để có biện pháp xử lý kịp thời theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
- Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các quận Ngô Quyền, Hải An; Uỷ ban nhân dân các phường Đông Khê, Đằng Lâm, Đằng Hải, Lạc Viên, Đằng Giang, Gia Viên, Cầu Tre; đơn vị được giao quản lý và các ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc theo chức năng, nhiệm vụ được giao trên phạm vi Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi.
- Mọi vi phạm các điều khoản của Quy chế này tuỳ theo mức độ sẽ xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại vật chất hoặc truy tố trước pháp luật hiện hành.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các công trình đã hoàn thiện các thủ tục về đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước khi Quy chế này có hiệu lực thì các chỉ tiêu xây dựng công trình và thủ tục xây dựng cơ bản được thực hiện theo Quy chế quản lý xây dựng đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 691/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008. Trường hợp cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình thì phải thực hiện theo Quy chế này./.
Kèm theo Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu đô thị mới Ngã 5 – Sân bay Cát Bi
STT | TÊN LÔ ĐẤT | CHỨC NĂNG KHU ĐẤT | QUYẾT ĐỊNH CHỈNH QH |
|
| ||||
1 | 1A | Đất trụ sở, cơ quan, công trình đa chức năng (thửa số 01) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
2 | 1A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (từ thửa số 02 đến 04) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
3 | 1B | Nhà ở biệt thự (từ thửa số 01 đến 25) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
4 | 1C | Chung cư cao tầng | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
5 | 1C | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
6 | 2A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (từ thửa số 01 đến 11) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
7 | 2B | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (từ thửa số 01 đến 11) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
8 | 2C | Nhà ở biệt thự song lập (từ thửa số 01 đến 12) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
9 | 2C | Đất xây dựng Nhà Trẻ | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
10 | 2C | Đất xây dựng công trình công cộng | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
11 | 2C | Đất Trạm điện | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
12 | 2D | Nhà ở liền kế (từ thửa số 02 đến 116) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
13 | 3A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (từ thửa số 01 đến 09c) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
14 | 3B | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ ( từ thửa số 01 đến 08) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
15 | 3B | Nhà ở biệt thự song lập (từ thửa 09 đến 22; 32 đến 34; 53 đến 55; 74 đến 76) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
16 | 3B | Nhà ở liền kế (từ thửa số: 23 đến 148) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
17 | 3B | Đất xây dựng công trình Chung cư | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
18 | 3B | Đất công trình công cộng, y tế | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
19 | 3C | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số 01 đến 04) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
20 | 3C | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 05 đến 18) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
21 | 3C | Nhà ở liền kế (thửa số 23 đến 64) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
22 | 3C | Đất xây dựng Nhà Trẻ | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
23 | 3D | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 16 đến 30) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
24 | 3D | Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 15; 31a, 31đến 55) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
25 | 3E | Nhà ở tái định cư (thửa số 01 đến 206) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
26 | 4A | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 11) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
27 | 4A | Công trình công cộng | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
28 | 4B | Nhà ở tái định cư (thửa số 01đến 36) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
29 | 4B | Đất xây dựng nhà trẻ | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
30 | 4B | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
31 | 5A | Công trình công cộng | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
32 | 5A | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
33 | 6A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số 01đến 8c) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
34 | 6B | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 16/ B3; 01 đến 29/B4) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
35 | 6C | Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 05/A1; 01 đến 24/A2; 05 đến 13/A3; 01đến 24/A4; 01 đến 24/A5: 01 đến 39/A6) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
36 | 6C | Nhà ở tái định cư (thửa số 01-138) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
37 | 7B | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 44/B1; 01 đến 29/B2; 01 đến 09/B5) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
38 | 7C | Nhà ở tái định cư (thửa số: 01-208) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
39 | 7C | Đất công trình công cộng | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
40 | 7D | Khu Chung cư | Số 1846/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 |
|
41 | 7D | Khu nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 243) | Số 1846/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 |
|
42 | 8A | Đất công cộng | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
43 | 8A-A1 | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến thửa số 18) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
44 | 8A-A2 | Nhà ở liên kế (thửa số 01đến 23) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
45 | 8A-A3 | Nhà ở liên kế (thửa số 01 đến 12) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
46 | 8A-A4 | Nhà ở liên kế (thửa số 01 đến 29) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
47 | 8B | Trung tâm đa chức năng (thửa số 01;02) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
48 | 9 | Nhà ở tái định cư | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
49 | 9 | Nhà trẻ | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
50 | 9MR | Nhà ở tái định cư | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
51 | 10A | Trung tâm đa chức năng (Thửa số 04) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
52 | 10A | Công trình công cộng (trường học) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
53 | 10B | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 12) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
54 | 10B | Nhà ở liên kế (thửa số 13 đến 80) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
55 | 11A | Trung tâm đa chức năng Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số: 01-06, mặt đường 64m) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
56 | 11B | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số: 01-12, mặt đường 64m) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
57 | 11B | Nhà ở liền kế (thửa số: 13-37) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
58 | 11C | Nhà ở tái đinh cư (thửa số:01-136) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
59 | 13 | Trung tâm hành chính quận Hải An | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
60 | 13 | Khu F2 - khu nhà ở | Số 493/QĐ-UBND ngày 28/2/2014 |
|
61 | 13A | Đất ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số: 01, 03, 07, 08) ( chỉnh lại theo tuyến đường WB) | Số 691/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012 |
|
62 | 13A | Đất ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số: 02, 04, 05, 06) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
63 | 13A | Nhà ở liền kế (Khu I, thửa số 57 đến 109; Khu II, thửa số 01 đến 33) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
64 | 14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan (thửa số 10) | Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012 |
|
65 | 14 | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số: 01; 11) | Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012 |
|
66 | 14A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số: 01; 03 đến 10) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
67 | 14A | Nhà ở tái định cư (thửa số: 01 đến 14; 34 đến 52) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
68 | 14A | Nhà ở tái định cư (thửa số: 15 đến 33; 53 đến 139) | Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012 |
|
69 | 14A | Nhà ở tái định cư (thửa số:140 đến 154) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
70 | 15A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số: 01a,01b,02) | Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012 |
|
71 | 15A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số: 03a,03b) | Số 631/QĐ-UBND, ngày 10/5/2012 |
|
72 | 15B | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số: 01- 28, mặt đường 64m) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
73 | 15C | Nhà ở tái đinh cư (thửa số:01 đến 243) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
74 | 15C | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
75 | 16A | Chùa Hưng Khánh | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
76 | 16A | Trạm xăng | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
77 | 16A | Trạm Phát tín hiệu Hải Quân | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
78 | 16D | Nhà ở biệt thự đơn lập | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
79 | 16D | Nhà ở liên kế (số thứa thửa số: 28 đến 55; 58 đến 270) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
80 | 16D | Nhà Trẻ (diện tích khoảng 3.116 m2) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
81 | 16D Mở rộng | Nhà ở liên kế (số thứa thửa số 01 đến 208) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
82 | 16D Mở rộng | Nhà Trẻ 2 (diện tích khoảng 2.117 m2) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
83 | 17 | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số:01-23) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
84 | 17 | Nhà ở tái đinh cư (thửa số:23-111) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
85 | 18A | Đất xây dựng trụ sở (Thửa 3A,3B,4A) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
86 | 18A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
87 | 18D | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số:01- 48) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
88 | 18D | Nhà ở liên kế (thửa số: 01-26) | Số 2138/QĐ-UBND ngày 09/12/2010 |
|
89 | 18D | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số: 01-20) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
90 | 19A | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 21) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
91 | 19B | Nhà ở tái định cư (thửa số 01 đến -81) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
92 | 20A | Trung tâm đa chức năng (thửa số 01 đến 05) , hiện có BigC, TD Plaza... | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
93 | 20A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số: 06,07) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
94 | 20B | Công trình công cộng (trường học) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
95 | 20C | Nhà ở tái đinh cư (thửa số 01 đến 154) | Số 721/QĐ-UBND ngày 16/5/2011 |
|
96 | 21A | Chung cư cao tầng | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
97 | 21A | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
98 | 21A | Trạm xăng (1.215 m2) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
99 | 22A | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01đến 06) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
100 | 21B | Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 211) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
101 | 22B | Nhà ở liên kế (thửa số 01 đến 17) | Số 1128/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 |
|
102 | 21B | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
103 | 22 | Nhà ở tái đinh cư (thửa số 01 đến 757) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
104 | 23 | Nhà ở tái đinh cư (thửa số 01 đến 67) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
105 | 23 | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
106 | 24A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số 01đến 08) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
107 | 24B | Nhà ở liên kế (thửa số 01 đến 382) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
108 | 24B | Nhà Trẻ | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
109 | 25 | Nhà ở tái đinh cư (thửa đất số 01 đến 59) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
110 | 25 | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
111 | 26A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số 01đến 07) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
112 | 26A1 | Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 32) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
113 | 26A2 | Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 33) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
114 | 26A3 | Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 33) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
115 | 26A4 | Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 30) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
116 | 26B1 (26BC) | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số 01 đến 06) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
117 | 26B2 (26BC) | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 22) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
118 | 26B3 (26BC) | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 19) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
119 | 26B4 (26BC) | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 18) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
120 | 26B5 (26BC) | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 18) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
121 | 26D | Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 136) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
122 | 27 | Chung cư | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
123 | 27 | Nhà ở tái đinh cư | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
124 | 27 | Nhà Trẻ | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
125 | 27 | Đất công trình công cộng | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
126 | 27 | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
127 | 28A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ (thửa số 01 đến 11) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
128 | 28B | Nhà ở liền kế (thửa số 01 đến 47) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
129 | 28D | Nhà ở biệt thự đơn lập (thửa số 01 đến 10; 01 đến 04; 02 đến 09) | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
130 | 28D | Đất công cộng, trường học | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
131 | 28D | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
132 | 30A | Nhà ở kết hợp thương mại,dịch vụ | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
133 | 30B | Chung cư | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
134 | 30B | Đền Tiên Nga | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
135 | 30B | Nhà Trẻ | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
136 | 30B | Bệnh viện Ngô Quyền | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
137 | 30B | Đất chỉnh trang đô thị | Số 1078/QĐ-UBND ngày 09/6/2009 |
|
- 1Quyết định 1078/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí ưu tiên trong xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường chấn chỉnh công tác quản lý quy hoạch xây dựng, trật tự xây dựng và môi trường đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 6Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Quyết định 1078/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí ưu tiên trong xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về tăng cường chấn chỉnh công tác quản lý quy hoạch xây dựng, trật tự xây dựng và môi trường đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1983/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu đô thị mới Ngã 5-Sân bay Cát Bi do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 1983/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra