Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1979/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây được gọi là Văn phòng Bộ) là cơ quan thuộc Bộ có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng tổ chức phối hợp các hoạt động chung giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; làm đầu mối quan hệ với các bộ, ngành ở Trung ương và các địa phương theo chỉ đạo của Bộ trưởng; thực hiện công tác hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, tài chính, kế toán đối với các hoạt động của cơ quan Bộ.
Văn phòng Bộ có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch.
Văn phòng Bộ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổng hợp, xây dựng trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch công tác định kỳ của Bộ và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ theo quy định của Chính phủ và của Bộ; xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành Quy chế làm việc của Bộ và đôn đốc thực hiện sau khi được ban hành;
2. Quản lý và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ về công tác văn thư, lưu trữ; tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật;
3. Có ý kiến về tính hợp pháp, sự phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và các nội dung chuyên môn có liên quan của các văn bản do các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ soạn thảo để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định; kiểm tra thể thức và thủ tục trong việc ban hành các văn bản của Bộ;
4. Làm đầu mối trong việc đôn đốc, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện nhiệm vụ thường trực công tác cải cách hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông;
5. Tổ chức và phục vụ các hội nghị, hội thảo, tập huấn của Bộ; các cuộc họp, làm việc, tiếp khách của Lãnh đạo Bộ; quản lý biên bản các hội nghị, cuộc họp, làm việc đó; thông báo ý kiến kết luận, giao nhiệm vụ của lãnh đạo Bộ đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chuẩn bị các bài viết, trả lời, chất vấn, phỏng vấn cho Lãnh đạo Bộ; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc cung cấp thông tin đối với các phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức và cá nhân;
7. Làm đầu mối của Bộ tiếp nhận thông tin, tổng hợp tình hình hoạt động chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
8. Quản lý cơ sở vật chất, bảo đảm điều kiện làm việc và phương tiện đi lại của cơ quan Bộ; quản lý tài sản, nghiên cứu đề xuất kế hoạch đầu tư, quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản, cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Bộ; hỗ trợ các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng;
9. Quản lý công tác kế toán, tài chính cấp cơ sở; quản lý các nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan Bộ theo chế độ tài chính, kế toán và các quy định về quản lý ngoại hối của nhà nước; phối hợp thực hiện công tác Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm ý tế đối với cán bộ, công chức, người lao động hưởng lương từ Văn phòng Bộ;
10. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, bảo đảm trật tự an toàn và phòng chống cháy nổ tại cơ quan Bộ; phối hợp quản lý công tác dự bị động viên và dân quân tự vệ;
11. Chủ trì, phối hợp tổ chức các sự kiện của Bộ, Ngành; phối hợp thực hiện các hoạt động về tổ chức hội chợ; làm đầu mối tổ chức thực hiện công tác triển lãm của Bộ theo phân công của Bộ trưởng;
12. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ lễ tân, khánh tiết, tang lễ của Bộ, làm đầu mối thực hiện các nghĩa vụ của cơ quan Bộ đối với địa phương;
13. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện các chế độ, chính sách và chăm lo đời sống cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan Bộ; phối hợp thực hiện công tác hưu trí của cơ quan Bộ;
14. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quản lý mạng tin học và thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Cơ quan Bộ;
15. Thực hiện chế độ quản lý cán bộ, công chức, nhân viên lao động hợp đồng, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Văn phòng Bộ theo quy định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ trưởng;
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo Văn phòng Bộ:
Văn phòng Bộ có Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về phần việc được phân công.
2. Tổ chức bộ máy, biên chế:
- Phòng Thư ký - Tổng hợp
- Phòng Văn thư - Lưu trữ
- Phòng Hành chính
- Phòng Quản trị
- Phòng Tài chính - Kế toán
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
- Tổ chức trực thuộc:
+ Đội xe
+ Trung tâm dịch vụ Thông tin và Truyền thông.
Biên chế của Văn phòng Bộ do Chánh Văn phòng xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định. Theo nhu cầu công việc, Chánh Văn phòng được ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
Chánh Văn phòng quy định cụ thể nhiệm vụ, mối quan hệ công tác giữa các phòng.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quyết định này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 34/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 4068/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng Bộ Y tế
- 3Quyết định 989/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 1598/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 34/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 1598/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 4068/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng Bộ Y tế
- 4Quyết định 989/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 1979/QĐ-BTTTT năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1979/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2010
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Lê Doãn Hợp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra