- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 3Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
- 4Nghị định 14/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai
- 5Luật Lực lượng dự bị động viên 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1927/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 27 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ, CUNG CẤP SỐ LIỆU, THÔNG TIN PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT DỰ BỊ CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Lực lượng dự bị động viên năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
Căn cứ Nghị định số 14/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ về quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ thời chiến và huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai;
Căn cứ Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ quy định Danh mục phương tiện kỹ thuật dự bị và việc đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị;
Theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 4283/TTr-BCH ngày 16/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
Tất cả công dân nam, công dân nữ ở lứa tuổi theo quy định dưới đây phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã (nơi có hộ khẩu thường trú) để đăng ký nghĩa vụ quân sự (NVQS) năm 2024; Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký NVQS cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan tổ chức mình quản lý.
a) Đăng ký độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ:
- Đối tượng đăng ký công dân nam đủ 17 tuổi trở lên (Thực hiện theo Điều 12 Luật NVQS năm 2015).
- Đối tượng đăng ký công dân nam (thực hiện theo Điều 16 Luật NVQS năm 2015) công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
b) Đăng ký quân nhân dự bị hạng 1: Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng trở lên; Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã qua chiến đấu; công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời gian phục vụ từ 20 tháng trở lên; công dân nam là quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ; công dân nam là công nhân, viên chức Quốc phòng được chuyển chế độ từ hạ sỹ quan, binh sĩ đã thôi việc; Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực hoặc đã qua huấn luyện tập trung đủ 03 tháng trở lên; công dân là binh sĩ dự bị hạng hai đã qua huấn luyện tập trung đủ 06 tháng trở lên; công dân hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.
c) Đăng ký quân nhân dự bị hạng 2: Công dân nam là binh sĩ xuất ngũ, đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng; công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân đã có thời gian phục vụ dưới 12 tháng; công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ chưa phục vụ tại ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân từ 26 tuổi đến hết 45 tuổi (sinh năm 1998 đến năm 1979), riêng công dân nam có trình độ cao đẳng, đại học từ 28 tuổi đến hết 45 tuổi (sinh năm 1996 đến năm 1979).
2. Công dân nữ: Độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi (sinh năm 2006 đến năm 1984) có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.
Điều 2. Cung cấp số liệu phương tiện kỹ thuật dự bị
Các cơ quan chức năng (Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông) chỉ đạo cơ quan thuộc quyền cung cấp số liệu, thông tin về Phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (qua Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố) nơi cư trú của chủ phương tiện hoặc nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở theo Mẫu biểu quy định tại Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ quy định Danh mục phương tiện kỹ thuật dự bị và việc đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị.
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức báo cáo, cung cấp thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (qua Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố) nơi cư trú của chủ phương tiện hoặc nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 4 Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ quy định Danh mục phương tiện kỹ thuật dự bị và việc đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị.
Điều 3. Thời gian đăng ký
1. Ngày 02/01/2024: Chỉ huy trưởng Ban CHQS xã, phường, thị trấn chủ trì, phối hợp với Trưởng Công an cùng cấp lập danh sách nguồn công dân trong diện đăng ký NVQS (đối chiếu hộ khẩu của gia đình và căn cước của từng công dân) và báo cáo về Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố trước ngày 31/01/2024.
2. Từ ngày 16/01/2024 đến 31/01/2024: Các cơ quan chức năng (Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông) chỉ đạo cơ quan thuộc quyền, UBND các xã, phường, thị trấn tổng hợp và cung cấp số liệu, thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (qua Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố) bằng văn bản kèm theo file (số liệu tính đến hết ngày 31/12/2023).
3. Thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/4/2024 đến ngày 30/4/2024.
4. Cơ quan quân sự các cấp phối hợp với cơ quan Văn hóa, Thông tin - Truyền thông, các ban, ngành, đoàn thể, Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước tổ chức tuyên truyền, động viên công dân trong lứa tuổi nói trên đăng ký đúng thời hạn quy định.
5. Cơ quan Công an các cấp có trách nhiệm: Phối hợp với cơ quan Quân sự địa phương và các cơ quan liên quan khác kiểm tra, xử lý những tổ chức, cá nhân vi phạm những quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự và số liệu phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân.
Điều 4. Giao cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh hướng dẫn đăng ký cụ thể triển khai thực hiện, tổng hợp kết quả đăng ký nghĩa vụ quân sự và phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2024 (báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/5/2024).
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; công dân nam, công dân nữ trong lứa tuổi quy định và chủ phương tiện kỹ thuật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Chỉ thị 03/CT-UBND về đăng ký nghĩa vụ quân sự, đăng ký công dân trong độ tuổi thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ và tuyển sinh quân sự năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2022 về chuẩn bị thực lực tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự vệ, tuyển sinh quân sự năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về chuẩn bị thực lực tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự vệ, Tuyển sinh quân sự năm 2024 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 3Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
- 4Nghị định 14/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai
- 5Luật Lực lượng dự bị động viên 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Chỉ thị 03/CT-UBND về đăng ký nghĩa vụ quân sự, đăng ký công dân trong độ tuổi thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ và tuyển sinh quân sự năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2022 về chuẩn bị thực lực tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự vệ, tuyển sinh quân sự năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về chuẩn bị thực lực tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự vệ, Tuyển sinh quân sự năm 2024 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2023 về đăng ký nghĩa vụ quân sự, cung cấp số liệu, thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân năm 2024 do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 1927/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết