- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 1881/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 18 tháng 01 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thành phố Hải Phòng;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 2928/TTr-SCT ngày 17/12/2020 về việc phê duyệt Chương trình khuyến công thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến công thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Chương trình) với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, tạo động lực mới thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn nông thôn theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVI, góp phần xây dựng nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b) Ưu tiên hỗ trợ thực hiện các đề án điểm có tác động lan tỏa, hỗ trợ sản xuất các sản phẩm có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của địa phương; các mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, bảo vệ môi trường, hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
c) Hình thành các sản phẩm, nhóm sản phẩm công nghiệp có sức cạnh tranh cao đáp ứng nhu cầu thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu. Tăng tỷ trọng chế biến sâu, chế biến tinh trong các sản phẩm công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản; gia tăng giá trị và nâng hàm lượng công nghệ cao trong các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
d) Tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn thuận lợi trong tiếp cận các cơ hội phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh, tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị và mạng lưới sản xuất trong nước và thế giới.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng được 35 mô hình trình diễn kỹ thuật, phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới. Hỗ trợ 72 cơ sở chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Hỗ trợ máy móc thiết bị tiên tiến do cơ sở công nghiệp nông thôn nghiên cứu, sản xuất, gia công chế tạo cho 28 cơ sở. Hỗ trợ 18 cơ sở công nghiệp nông thôn sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường. Hỗ trợ tư vấn, đánh giá, áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn cho 23 cơ sở công nghiệp nông thôn. Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn và nhân rộng mô hình áp dụng cho 13 cơ sở công nghiệp nông thôn. Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 18 cơ sở công nghiệp nông thôn; Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho 12 cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp. Tổ chức 10 hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
b) Tổ chức được 03 kỳ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện (7 huyện/kỳ bình chọn), 03 kỳ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp thành phố. Hỗ trợ 32 cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm. Hỗ trợ tổ chức được 01 hội chợ triển lãm cấp vùng, 03 hội chợ triển lãm cấp tại các huyện; Hỗ trợ tổ chức gian hàng của thành phố tham gia tại 4 kỳ Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực phía Bắc và hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ triển lãm trong nước. Hỗ trợ 08 phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn gắn với các khu du lịch, khu dân cư, trung tâm hành chính và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
c) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 11 cụm công nghiệp. Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 5 cụm công nghiệp; duy trì quản lý, vận hành trang cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp thành phố. Hỗ trợ hình thành 03 cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến. Hỗ trợ 25 cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn thành lập 04 hiệp hội, hội ngành nghề.
d) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho khoảng 300 cán bộ quản lý, kỹ thuật, thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp. Đào tạo, bồi dưỡng khoảng 200 giảng viên, báo cáo viên, đội ngũ cán bộ chuyên sâu về sản xuất sạch hơn. Đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn cho khoảng 720 học viên. Tổ chức 05 hội thảo, diễn đàn chuyên đề về áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
đ) Xuất bản 20 kỳ Bản tin Công Thương (04 kỳ/năm). Duy trì hoạt động, nâng cấp Trang tin điện tử, nâng cao chất lượng hoạt động cung cấp thông tin, tuyên truyền và phổ biến cơ sở dữ liệu về khuyến công và sản xuất sạch hơn. Hỗ trợ 12 cơ sở thuê tư vấn, hướng dẫn lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực, liên doanh, liên kết sản xuất kinh doanh và thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn. Tổ chức 10 lớp tập huấn, phổ biến, hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước. Tăng cường tư vấn, trợ giúp thông tin cho cơ sở công nghiệp nông thôn. Đa dạng hóa các hình thức thông tin truyền thông; tăng mạnh số lượng các cơ sở công nghiệp nông thôn nắm bắt và chủ động tham gia chương trình.
e) Xây dựng Chương trình khuyến công thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026 - 2030. Tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình khuyến công thành phố giai đoạn 2021 - 2025. Tổ chức 10 lớp tập huấn chuyên môn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công. Tổ chức 05 đoàn tham quan, học tập kinh nghiệm, liên kết phát triển ngành nghề công nghiệp nông thôn, công nghiệp hỗ trợ, sản xuất sạch hơn và cụm công nghiệp tại các tỉnh, thành phố phía Bắc, phía Nam. Phát triển mạng lưới khuyến công cấp huyện, xã; duy trì và phát triển mạng lưới cộng tác viên cấp huyện. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động khuyến công. Tạo lập hệ thống cơ sở dữ liệu, kết nối, liên thông, chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu về khuyến công nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước; chương trình, kế hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn thành phố.
2. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả chương trình, bảo đảm phát huy tối đa nguồn lực, năng lực hiện có của các cơ Sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố.
3. Tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể xã hội trong chỉ đạo, phối hợp, triển khai các hoạt động khuyến công. Nâng cao vai trò, vị trí của các cơ quan quản lý nhà nước về Công Thương các cấp của thành phố, năng lực thực hiện của Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, tạo sự gắn kết với cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
a) Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
b) Đối tượng áp dụng gồm:
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị trấn, xã và các phường được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm; bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
2. Phạm vi áp dụng
Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và nội dung Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2025.
Trong giai đoạn 2021 - 2025, tập trung phát triển hoạt động khuyến công theo những nội dung sau:
1. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho cơ sở công nghiệp nông thôn.
a) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật, phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới. Ưu tiên xây dựng các mô hình về chế biến nông lâm thủy sản, mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất công nghiệp; mô hình tổ chức sản xuất theo hướng tuần hoàn, mô hình khác theo nhu cầu của sản xuất, thị trường và định hướng phát triển của ngành, địa phương.
b) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến, tự động hóa, công nghệ 4.0 vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Hỗ trợ máy móc thiết bị tiên tiến do cơ sở công nghiệp nông thôn tự nghiên cứu, sản xuất, gia công chế tạo và ứng dụng có hiệu quả kinh tế cao vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, được cơ quan quản lý công nhận. Đổi mới, nâng cấp quy trình sản xuất công nghệ theo hướng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng các nguồn nguyên liệu hoặc đưa ra các sản phẩm có tính bảo vệ môi trường, bền vững.
c) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
d) Hỗ trợ tư vấn, đánh giá, áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn và nhân rộng mô hình áp dụng; phổ biến, tập huấn, đào tạo cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận các nội dung liên quan về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
đ) Tổ chức tham quan mô hình, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
e) Hỗ trợ liên kết các cơ sở công nghiệp nông thôn với các cơ sở đào tạo trong nghiên cứu, sản xuất máy móc thiết bị tiên tiến; kết nối cung cầu về đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
2. Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn
a) Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong và ngoài nước và các hoạt động kết nối giao thương khác. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.
b) Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, thành phố; đăng tải thông tin giới thiệu sản phẩm đạt giải cấp thành phố, khu vực, quốc gia. Hỗ trợ tiếp cận các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư khác.
c) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu và đầu tư các phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn gắn với các khu du lịch, khu dân cư, trung tâm hành chính (cấp huyện, thành phố) và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
d) Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quảng bá, giới thiệu, phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn.
đ) Hỗ trợ xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường. Hỗ trợ kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm công nghiệp nông thôn.
e) Hỗ trợ tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
3. Hỗ trợ liên doanh, liên kết, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, hợp tác đầu tư phát triển các cụm công nghiệp
a) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; hình thành mô hình liên kết cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ truyền thống với các doanh nghiệp du lịch.
b) Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến.
c) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp; hỗ trợ thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
d) Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp.
4. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, nâng cao năng lực quản lý, tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
a) Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
b) Đào tạo nghề nghiệp theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn gắn với yêu cầu của thị trường bằng hình thức trực tiếp hoặc ứng dụng công nghệ thông tin. Các ngành nghề ưu tiên hỗ trợ đào tạo: giải quyết nhiều việc làm, sản xuất sản phẩm phục vụ du lịch và xuất khẩu, khôi phục phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0.
c) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật; bồi dưỡng nâng cao cho nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp, người có tay nghề cao để hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn.
d) Đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên, đội ngũ cán bộ chuyên sâu về sản xuất sạch hơn.
đ) Xây dựng chương trình và đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
e) Nghiên cứu, ứng dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng tiên tiến; áp dụng các tiêu chí quản lý giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, tối ưu hóa nguồn lực.
g) Hỗ trợ liên kết giữa các cơ sở công nghiệp nông thôn và các cơ sở đào tạo trong nước nhằm đào tạo lao động kỹ thuật cao, đặc biệt trong các lĩnh vực chế biến, chế tạo.
h) Tổ chức các hoạt động tư vấn, tập huấn, hội thảo, diễn đàn, hội nhập kinh tế quốc tế; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước.
i) Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn.
5. Hỗ trợ tư vấn thông tin phát triển công nghiệp nông thôn, công tác truyền thông
a) Xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh; phát hành các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử và các hình thức thông tin đại chúng khác.
b) Tăng cường các hình thức ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác truyền thông.
c) Tư vấn, hướng dẫn lập dự án đầu tư, marketing, quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực, liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh và thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, ứng dụng công nghệ, thiết bị mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn.
d) Hỗ trợ pháp lý về xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý để cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật về lĩnh vực phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn.
đ) Tư vấn, hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính, tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
e) Đa dạng hóa hoạt động tư vấn khuyến công bằng cả hình thức tư vấn trực tiếp hoặc qua các phương tiện thông tin.
g) Hỗ trợ công bố thông tin về kế hoạch, chương trình, dự án, thông tin chỉ dẫn kinh doanh, tín dụng, thị trường, sản phẩm, công nghệ, các thông tin khác theo nhu cầu của cơ sở công nghiệp nông thôn phù hợp với quy định của pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của thành phố.
6. Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công
a) Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công. Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất, máy móc thiết bị cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công.
c) Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công. Xây dựng, tổ chức hoặc tham gia thực hiện hoạt động khuyến công trong các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế trong và ngoài nước.
d) Tăng cường hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, cộng tác viên khuyến công.
đ) Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động khuyến công.
e) Kiểm tra giám sát, xây dựng cơ chế chính sách, quản lý chương trình đề án khuyến công.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm nguồn kinh phí khuyến công quốc gia, ngân sách thành phố phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách thành phố; vốn của cơ sở công nghiệp nông thôn, vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án mục tiêu; các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để đầu tư, phát triển công nghiệp nông thôn.
2. Hàng năm, căn cứ vào Chương trình, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động khuyến công trên địa bàn thành phố; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đề nghị Bộ Công Thương bố trí kinh phí từ ngân sách trung ương để thực hiện các đề án khuyến công quốc gia. Căn cứ vào đề xuất của Sở Công Thương, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố cân đối kinh phí từ ngân sách thành phố để thực hiện các hoạt động khuyến công (đối với khuyến công địa phương).
1. Sở Công Thương
a) Là cơ quan chủ trì triển khai thực hiện Chương trình, có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Chương trình và xây dựng, đăng ký kế hoạch khuyến công hàng năm theo nội dung Chương trình; tổng hợp đăng ký kế hoạch khuyến công hàng năm gửi Cục Công Thương địa phương (Bộ Công Thương) và Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về công tác khuyến công của thành phố phù hợp với quy định pháp luật và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt danh sách cộng tác viên khuyến công; bổ sung nguồn lực cho Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình.
d) Chủ trì kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện các đề án khuyến công trên địa bàn thành phố nhằm bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu của Chương trình đề ra.
đ) Tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng năm về kết quả thực hiện Chương trình gửi Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan liên quan theo quy định. Tổng kết, biểu dương, đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động khuyến công, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở tổng hợp, đề xuất của Sở Công Thương, hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp cho hoạt động khuyến công của thành phố theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương, chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan, tổng hợp, xem xét trình Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ kinh phí từ ngân sách thành phố hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở, trang thiết bị cho Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Cung cấp thông tin về các công nghệ mới và hoạt động chuyển giao công nghệ cho các cơ sở công nghiệp nghiệp nông thôn; các đề tài, dự án đã nghiên cứu thành công để các cơ sở công nghiệp nông thôn nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm phát huy hiệu quả các đề tài. Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,... đối với sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
5. Kho bạc nhà nước Hải Phòng
Thực hiện kiểm soát, thanh toán kinh phí cho từng nhiệm vụ của Chương trình theo đúng chế độ chi tiêu; chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước của Bộ Tài chính và các quy định liên quan khác.
6. Các Sở, ngành, cơ quan có liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí khuyến công, thực hiện lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác có liên quan đến phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nông thôn, làng nghề trên địa bàn thành phố với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện, đảm bảo tránh trùng lặp, gây lãng phí ngân sách.
7. Ủy ban nhân dân các huyện
a) Căn cứ nội dung Chương trình, hàng năm xây dựng, đăng ký kế hoạch khuyến công thành phố gửi Sở Công Thương tổng hợp; xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các đề án khuyến công cấp huyện để bố trí trong dự toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan thực hiện lồng ghép Chương trình khuyến công của thành phố với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương.
c) Định kỳ hàng năm, báo cáo tình hình thực hiện Chương trình gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
8. Các đơn vị thực hiện, cơ sở thụ hưởng các đề án khuyến công
a) Lập đề án và dự toán chi tiết kinh phí khuyến công theo quy định; cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hoạt động khuyến công để làm căn cứ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tổ chức triển khai thực hiện các đề án theo đúng nội dung, tiến độ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả; tổ chức thực hiện nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí đề án sau khi hoàn thành và tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện đề án của đơn vị.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc nhà nước Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 191/QĐ/UBND ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT | Nội dung chương trình/đề án | ĐVT | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Tổng nội dung Chương trình 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới | Mô hình | 2 | 8 | 8 | 8 | 9 | 35 |
2 | Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến, tự động hóa, công nghệ 4.0 vào các khâu sản xuất công nghiệp - TTCN | Cơ sở | 13 | 15 | 15 | 15 | 14 | 72 |
3 | Hỗ trợ máy móc thiết bị tiên tiến do cơ sở CNNT tự nghiên cứu, sản xuất, gia công chế tạo và ứng dụng có hiệu quả kinh tế cao vào sản xuất công nghiệp - TTCN, được cấp có thẩm quyền công nhận | Cơ sở |
| 5 | 7 | 8 | 8 | 28 |
4 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường | Cơ sở |
| 4 | 4 | 5 | 5 | 18 |
5 | Hỗ trợ tư vấn, đánh giá, áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Cơ sở |
| 5 | 6 | 6 | 6 | 23 |
6 | Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng SXSH và nhân rộng mô hình áp dụng | Mô hình |
| 3 | 3 | 3 | 4 | 13 |
7 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ sở CNNT. | Hội nghị |
| 2 | 2 | 3 | 3 | 10 |
8 | Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở CNNT. | Cơ sở |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 14 |
9 | Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở CNNT gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, CCN. | Cơ sở |
| 2 | 3 | 3 | 4 | 12 |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức hội chợ triển lãm Công Thương vùng Đồng bằng sông Hồng | Hội chợ |
|
| 1 |
|
| 1 |
2 | Hỗ trợ tổ chức gian hàng tham gia Hội chợ triển lãm hàng CNNT tiêu biểu khu vực phía Bắc | Kỳ HCTL | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
3 | Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện | Hội chợ |
| 1 |
| 1 | 1 | 3 |
4 | Hỗ trợ các cơ sở CNNT tham gia hội chợ triển lãm tại các tỉnh/thành phố trong nước | Gian hàng | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 60 |
5 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (SPCNNTTB) các cấp thành phố, cấp huyện | Cuộc bình chọn | 8 | 0 | 8 | 0 | 8 | 24 |
6 | Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu đối với sản phẩm CNNT | Nhãn hiệu |
| 6 | 8 | 9 | 9 | 32 |
7 | Hỗ trợ đầu tư các phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm CNNT gắn với các khu du lịch, khu dân cư, trung tâm hành chính và các hoạt động xúc tiến thương mại khác (cấp huyện, thành phố) | Cơ sở |
| 2 | 2 | 2 | 2 | 8 |
8 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường | Hệ thống cơ sở dữ liệu |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
9 | Đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm cho các cơ sở CNNT | Lớp |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề | Hội |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2 | Hỗ trợ hình thành cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến | Cụm liên kết |
|
| 1 | 1 | 1 | 3 |
3 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết CCN. | CCN | 1 | 3 | 2 | 3 | 2 | 11 |
4 | Hỗ trợ cơ sở CNNT tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến | Cơ sở |
|
| 5 | 10 | 10 | 25 |
5 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp | CCN |
| 3 | 2 | 3 | 2 | 10 |
6 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các CCN | CCN | 0 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
7 | Quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu CCN thành phố Hải Phòng | Cụm | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Đào tạo cán bộ quản lý, kỹ thuật; bồi dưỡng nâng cao cho nghệ nhân TTCN, người có tay nghề cao (QĐ 1129/2017/QĐ-UBND) | Người |
| 75 | 75 | 75 | 75 | 300 |
2 | Đào tạo giảng viên, báo cáo viên, đội ngũ cán bộ chuyên sâu về SXSH (QĐ 1129/2017/QĐ-UBND) | Người |
| 50 | 50 | 50 | 50 | 200 |
3 | Đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng SXSH trong sản xuất công nghiệp (1 lớp 40 học viên) | Lớp |
| 4 | 4 | 5 | 5 | 18 |
4 | Hội thảo, diễn đàn Hội nghị chuyên đề về áp dụng SXSH trong sản xuất công nghiệp | Hội nghị | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
Hỗ trợ tư vấn thông tin phát triển công nghiệp nông thôn; công tác truyền thông |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Xuất bản Bản tin Công Thương (450 cuốn/kỳ) | Kỳ | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 20 |
2 | Duy trì hoạt động, nâng cấp Trang tin điện tử, nâng cao chất lượng hoạt động cung cấp thông tin, tuyên truyền và phổ biến cơ sở dữ liệu về khuyến công và SXSH (100 triệu đồng/năm) | Năm | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
3 | Hỗ trợ thuê tư vấn, hướng dẫn lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực, liên doanh, liên kết sản xuất kinh doanh và thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới liên quan đến sản xuất CNNT | Cơ sở |
| 3 | 3 | 3 | 3 | 12 |
4 | Tập huấn, phổ biến, hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước | Hội nghị | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 10 |
Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công, SXSH, CNHT và CCN | Cơ sở |
|
|
|
|
| - | |
1 | Xây dựng Chương trình khuyến công thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026-2030 | Chương trình |
|
|
|
| 1 | 1 |
2 | Tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình khuyến công thành phố giai đoạn 2021-2025 | Hội nghị |
|
|
|
| 1 | 1 |
3 | Tập huấn chuyên môn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công | Hội nghị | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 10 |
4 | Tổ chức đoàn tham quan, học tập kinh nghiệm, liên kết phát triển ngành nghề CNNT, CNHT, SXSH và CCN tại các tỉnh, thành phố | Đoàn | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
5 | Chi thù lao cho Cộng tác viên khuyến công | Năm | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
6 | Ứng dụng Dữ liệu công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động khuyến công. | Chương trình |
| 1 |
|
|
| 1 |
- 1Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 1881/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 191/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Đức Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực