- 1Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ nội dung quy định tại Quyết định 1140/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3334/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3524/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1901/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 19 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 ngày 27/11/2023 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/05/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Văn bản số 3201/BTNMT-TNN ngày 20/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức triển khai việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định của Luật Tài nguyên nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 27/6/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục và bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 255/TTr-STNMT ngày 16/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định của Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Công bố Phương án trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo quy định.
b) Thông báo tới các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất có công trình khai thác nước thuộc các vùng cấm, vùng hạn chế và đồng thời hướng dẫn việc thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án đã quy định.
c) Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện phương án.
3. Giao các sở: Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các đơn vị cấp nước tập trung nghiên cứu giải pháp cung cấp nước cho các tổ chức, cá nhân có công trình đã hết giấy phép trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; vận động các tổ chức, cá nhân trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất sử dụng hệ thống cấp nước tập trung do các đơn vị cấp nước cung cấp.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc tổ chức tuyên truyền, giám sát các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất thực hiện phương án. Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ.
5. Các đơn vị cấp nước tập trung:
Nghiên cứu, các giải pháp đẩy nhanh tiến độ phủ kín mạng lưới cấp nước tập trung tại các vùng cấm, vùng hạn chế nước dưới đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC CẤM, HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1901/QĐ- UBND ngày 19 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Nguyên tắc xây dựng Phương án thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất
Việc hạn chế khai thác nước dưới đất dựa theo các nguyên tắc sau:
a) Bảo đảm yêu cầu bảo vệ nguồn nước dưới đất, đồng thời phải bảo đảm hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất được áp dụng cụ thể đối với từng vùng, từng khu vực cấm, hạn chế nước dưới đất và thứ tự thực hiện đối với từng đối tượng, trường hợp theo quy định của Nghị định số 53/2024/NĐ-CP. Không áp dụng các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất khác với các biện pháp quy định tại Nghị định số 53/2024/NĐ-CP;
c) Ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai và phòng cháy, chữa cháy;
d) Việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất phải theo kế hoạch, lộ trình phù hợp được phê duyệt, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước, trừ trường hợp sự cố, gây sụt, lún đất hoặc các tình huống khẩn cấp cần phải xử lý, trám lấp giếng để khắc phục sự cố;
đ) Việc thực hiện các biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất mà có liên quan đến trám lấp giếng thì thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về xử lý, trám lấp giếng không sử dụng; trường hợp liên quan đến cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi, cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
e) Việc cấm khai thác nước dưới đất áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất; việc hạn chế khai thác nước dưới đất chỉ áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc thuộc trường hợp phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định, không áp dụng đối với trường hợp phải kê khai khai thác, sử dụng nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia đình và các hoạt động quy định tại mục c nêu trên.
2. Phương án thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất
a) Trong phạm vi vùng hạn chế khai thác (HC1): Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định);
b) Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền (Các công trình này phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt)
c) Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký;
d) Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
Danh mục các công trình và phương án, lộ trình thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được thể hiện tại Phụ lục 1./.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VIỆC CẤM, HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT | Số hiệu giếng khai thác | Tên Đơn vị | Tọa độ VN2000 | Phường /xã | Huyện /TX/TP | Giấy phép số | Ngày cấp phép | Ngày hết hạn | Tầng chứa nước khai thác | Lưu lượng được cấp phép (m³/ngđ) | Phương án và lộ trình thực hiện | |
X | Y | |||||||||||
1 | GK1 | Công ty Cổ phần Quốc tế Biển Xanh | 1352808 | 603057 | Lộc Thọ | Nha Trang | 1888/QĐ- UBND | 8/6/2012 | 28/2/2022 | qh | 20 | - Dừng khai thác; - Nếu có nhu cầu khai thác, sử dụng thì phải lập hồ sơ xin cấp phép khai thác mới, đảm bảo đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, nhưng lưu lượng không vượt quá 20 m³/ngày đêm; |
2 | GK1 | Công ty CP xuất khẩu thủy sản Khánh Hòa | 1350198 | 603332 | Vĩnh Trường | Nha Trang | 2849/QĐ- UBND | 25/9/2017 | 25/9/2022 | qh | 6 | - Dừng khai thác; - Nếu có nhu cầu khai thác, sử dụng thì phải lập hồ sơ xin cấp phép khai thác mới, đảm bảo đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, nhưng lưu lượng không vượt quá 15,0 m³/ngày đêm. |
3 | GK2 | 1350537 | 603125 | 9 | ||||||||
4 | MT | Công ty TNHH Sài Gòn Vàng | 1350960 | 604185 | Vĩnh Nguyên | Nha Trang | 1805/QĐ- UBND | 27/6/2017 | 27/6/2022 | qh | 15 | - Dừng khai thác; - Nếu có nhu cầu khai thác, sử dụng thì phải lập hồ sơ xin cấp phép khai thác mới, đảm bảo đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, nhưng lưu lượng không vượt quá 15,0 m³/ngày đêm. |
5 | GL | Công ty TNHH Hải Đăng | 1353562 | 602660 | Lộc Thọ | Nha Trang | 1516/GP- UBND | 07/6/2024 | 28/6/2027 | qh | 15 | - Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (28/06/2027). - Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 15,0 m³/ngày đêm |
6 | GD | Công ty cổ phần thực phẩm Đại Thuận | 1364158 | 602547 | Vĩnh Lương | Nha Trang | 1448/GP- UBND | 31/5/2024 | 26/6/2029 | q | 120 | - Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (26/6/2029). - Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 180 m³/ngày đêm |
7 | GK | 1364092 | 602530 | 60 | ||||||||
8 | F90a | Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods - Nhà máy chế biến Thủy sản F90 | 1350514 | 602104 | Phước Long | Nha Trang | 2114/QĐ- UBND | 1/8/2022 | 28/07/2027 | qh | 150 | - Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (28/07/2027). - Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 600 m³/ngày đêm |
9 | F90b | 1350487 | 602118 | 150 | ||||||||
10 | F90c | 1350464 | 602126 | 150 | ||||||||
11 | F90d | 1350449 | 602097 | 150 | ||||||||
12 | GĐHA1 | Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại Nha Trang | 1354779 | 602647 | Lộc Thọ | Nha Trang | 2949/QĐ- UBND | 19/10/2015 | 19/10/2025 | qh | 6 | - Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (19/10/2025). - Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 10 m³/ngày đêm |
13 | GĐHA2 | 1354778 | 602624 | 4 | ||||||||
14 | GKHA3 | Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại Nha Trang | 1354385 | 602538 | Lộc Thọ | Nha Trang | 283/GP- UBND | 30/1/2024 | 9/6/2027 | qh | 15 | - Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (09/6/2027). - Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 15 m³/ngày đêm |
15 | DL3 | Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch TTC- TTC Resort Premium - Dốc Lết | 1388134 | 606244 | Ninh Hải | Ninh Hòa | 821/QĐ- UBND | 5/4/2021 | 5/4/2026 | qh | 25 | - Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (5/4/2026). - Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 50 m³/ngày đêm |
16 | DL4 | 1388218 | 606228 | 25 | ||||||||
17 | LK1 | Chi nhánh Công ty TNHH Du lịch TTC - TTC Resort Premium - Dốc Lết | 1388492 | 606140 | Ninh Hải | Ninh Hòa | 183/GP- STNMT | 22/1/2024 | 22/1/2029 | qh | 50 | - Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (21/1/2029). - Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 250 m³/ngày đêm |
18 | LK2 | 1388485 | 606254 | 50 | ||||||||
19 | LK3 | 1388475 | 606056 | 50 | ||||||||
20 | LK4 | 1388351 | 606071 | 50 | ||||||||
21 | LK5 | 1388323 | 606217 | 50 | ||||||||
22 | G1 | Công ty TNHH Carava Resort | 1333672 | 602979 | Cam Hải Đông | Cam Lâm | 254/QĐ- UBND | 07/02/2023 | 07/02/2026 | qh | 84 | - Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép (07/02/2026). - Được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng 500 m³/ngày đêm |
23 | G2 | 1333608 | 602979 | 84 | ||||||||
24 | G3 | 1333619 | 603032 | 84 | ||||||||
25 | G4 | 1333539 | 603355 | 84 | ||||||||
26 | G5 | 1333486 | 603166 | 84 | ||||||||
27 | G6 | 1333458 | 603098 | 84 |
- 1Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ nội dung quy định tại Quyết định 1140/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3334/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3524/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1901/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần Hòa Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực