Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 409/TTr-SXD ngày 06/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) bao gồm: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL), Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT), Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M); dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở, hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp và các dự án khác có sử dụng quỹ đất để tạo vốn áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015.
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15 tháng 5 năm 2015 nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn được nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì phải áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán, giá gói thầu theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở cho việc thực hiện các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Đối với công trình xây dựng dở dang, các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15 tháng 5 năm 2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng hoàn thành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của Nhà nước có liên quan.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
4. Chủ đầu tư và các cơ quan thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc lập và quản lý chi phí nhân công theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân để xảy ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước trong việc kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
5. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Công bố kèm theo Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang)
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá nhân công (GNC) công bố tại Quyết định này được tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng trên cơ sở mức lương đầu vào (LNC) và hệ số lương theo cấp bậc (HCB) của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng (theo quy định tại Điều 4, Phụ lục số 1, 2 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng) đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
2. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,… để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được xác định cho 02 vùng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể là:
- Vùng III bao gồm: các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang và Thành phố Bắc Giang; mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng (LNC) là 2.000.000 đồng/tháng.
- Vùng IV bao gồm: các huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động; mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng (LNC) là 1.900.000 đồng/tháng.
4. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này sẽ được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động tỉnh Bắc Giang có sự biến động so với đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
5. Trong quá trình sử dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và giải quyết theo quy định.
II. CÁC BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
BẢNG SỐ 1: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Ghi chú:
1. Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2. Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I.
Đơn vị tính: đồng
TT | Cấp bậc công nhân XD | Vùng III | Vùng IV | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm I | Nhóm II | ||
1 | 1,0 | 119.231 | 135.385 | 113.269 | 128.615 |
2 | 1,1 | 121.385 | 137.769 | 115.315 | 130.881 |
3 | 1,2 | 123.538 | 140.154 | 117.362 | 133.146 |
4 | 1,3 | 125.692 | 142.538 | 119.408 | 135.412 |
5 | 1,4 | 127.846 | 144.923 | 121.454 | 137.677 |
6 | 1,5 | 130.000 | 147.308 | 123.500 | 139.942 |
7 | 1,6 | 132.154 | 149.692 | 125.546 | 142.208 |
8 | 1,7 | 134.308 | 152.077 | 127.592 | 144.473 |
9 | 1,8 | 136.462 | 154.462 | 129.638 | 146.738 |
10 | 1,9 | 138.615 | 156.846 | 131.685 | 149.004 |
11 | 2,0 | 140.769 | 159.231 | 133.731 | 151.269 |
12 | 2,1 | 143.308 | 162.077 | 136.142 | 153.973 |
13 | 2,2 | 145.846 | 164.923 | 138.554 | 156.677 |
14 | 2,3 | 148.385 | 167.769 | 140.965 | 159.381 |
15 | 2,4 | 150.923 | 170.615 | 143.377 | 162.085 |
16 | 2,5 | 153.462 | 173.462 | 145.788 | 164.788 |
17 | 2,6 | 156.000 | 176.308 | 148.200 | 167.492 |
18 | 2,7 | 158.538 | 179.154 | 150.612 | 170.196 |
19 | 2,8 | 161.077 | 182.000 | 153.023 | 172.900 |
20 | 2,9 | 163.615 | 184.846 | 155.435 | 175.604 |
21 | 3,0 | 166.154 | 187.692 | 157.846 | 178.308 |
22 | 3,1 | 169.154 | 190.923 | 160.696 | 181.377 |
23 | 3,2 | 172.154 | 194.154 | 163.546 | 184.446 |
24 | 3,3 | 175.154 | 197.385 | 166.396 | 187.515 |
25 | 3,4 | 178.154 | 200.615 | 169.246 | 190.585 |
26 | 3,5 | 181.154 | 203.846 | 172.096 | 193.654 |
27 | 3,6 | 184.154 | 207.077 | 174.946 | 196.723 |
28 | 3,7 | 187.154 | 210.308 | 177.796 | 199.792 |
29 | 3,8 | 190.154 | 213.538 | 180.646 | 202.862 |
30 | 3,9 | 193.154 | 216.769 | 183.496 | 205.931 |
31 | 4,0 | 196.154 | 220.000 | 186.346 | 209.000 |
32 | 4,1 | 199.692 | 223.923 | 189.708 | 212.727 |
33 | 4,2 | 203.231 | 227.846 | 193.069 | 216.454 |
34 | 4,3 | 206.769 | 231.769 | 196.431 | 220.181 |
35 | 4,4 | 210.308 | 235.692 | 199.792 | 223.908 |
36 | 4,5 | 213.846 | 239.615 | 203.154 | 227.635 |
37 | 4,6 | 217.385 | 243.538 | 206.515 | 231.362 |
38 | 4,7 | 220.923 | 247.462 | 209.877 | 235.088 |
39 | 4,8 | 224.462 | 251.385 | 213.238 | 238.815 |
40 | 4,9 | 228.000 | 255.308 | 216.600 | 242.542 |
41 | 5,0 | 231.538 | 259.231 | 219.962 | 246.269 |
42 | 5,1 | 235.769 | 263.769 | 223.981 | 250.581 |
43 | 5,2 | 240.000 | 268.308 | 228.000 | 254.892 |
44 | 5,3 | 244.231 | 272.846 | 232.019 | 259.204 |
45 | 5,4 | 248.462 | 277.385 | 236.038 | 263.515 |
46 | 5,5 | 252.692 | 281.923 | 240.058 | 267.827 |
47 | 5,6 | 256.923 | 286.462 | 244.077 | 272.138 |
48 | 5,7 | 261.154 | 291.000 | 248.096 | 276.450 |
49 | 5,8 | 265.385 | 295.538 | 252.115 | 280.762 |
50 | 5,9 | 269.615 | 300.077 | 256.135 | 285.073 |
51 | 6,0 | 273.846 | 304.615 | 260.154 | 289.385 |
52 | 6,1 | 278.769 | 309.923 | 264.831 | 294.427 |
53 | 6,2 | 283.692 | 315.231 | 269.508 | 299.469 |
54 | 6,3 | 288.615 | 320.538 | 274.185 | 304.512 |
55 | 6,4 | 293.538 | 325.846 | 278.862 | 309.554 |
56 | 6,5 | 298.462 | 331.154 | 283.538 | 314.596 |
57 | 6,6 | 303.385 | 336.462 | 288.215 | 319.638 |
58 | 6,7 | 308.308 | 341.769 | 292.892 | 324.681 |
59 | 6,8 | 313.231 | 347.077 | 297.569 | 329.723 |
60 | 6,9 | 318.154 | 352.385 | 302.246 | 334.765 |
61 | 7,0 | 323.077 | 357.692 | 306.923 | 339.808 |
BẢNG SỐ 2: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG KỸ SƯ TRỰC TIẾP
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công kỹ sư trực tiếp áp dụng tại Bảng số 2.
Đơn vị tính: đồng
TT | Cấp bậc kỹ sư | Vùng III | Vùng IV |
1 | 1,0 | 180.000 | 171.000 |
2 | 1,1 | 182.385 | 173.265 |
3 | 1,2 | 184.769 | 175.531 |
4 | 1,3 | 187.154 | 177.796 |
5 | 1,4 | 189.538 | 180.062 |
6 | 1,5 | 191.923 | 182.327 |
7 | 1,6 | 194.308 | 184.592 |
8 | 1,7 | 196.692 | 186.858 |
9 | 1,8 | 199.077 | 189.123 |
10 | 1,9 | 201.462 | 191.388 |
11 | 2,0 | 203.846 | 193.654 |
12 | 2,1 | 206.231 | 195.919 |
13 | 2,2 | 208.615 | 198.185 |
14 | 2,3 | 211.000 | 200.450 |
15 | 2,4 | 213.385 | 202.715 |
16 | 2,5 | 215.769 | 204.981 |
17 | 2,6 | 218.154 | 207.246 |
18 | 2,7 | 220.538 | 209.512 |
19 | 2,8 | 222.923 | 211.777 |
20 | 2,9 | 225.308 | 214.042 |
21 | 3,0 | 227.692 | 216.308 |
22 | 3,1 | 230.077 | 218.573 |
23 | 3,2 | 232.462 | 220.838 |
24 | 3,3 | 234.846 | 223.104 |
25 | 3,4 | 237.231 | 225.369 |
26 | 3,5 | 239.615 | 227.635 |
27 | 3,6 | 242.000 | 229.900 |
28 | 3,7 | 244.385 | 232.165 |
29 | 3,8 | 246.769 | 234.431 |
30 | 3,9 | 249.154 | 236.696 |
31 | 4,0 | 251.538 | 238.962 |
32 | 4,1 | 253.923 | 241.227 |
33 | 4,2 | 256.308 | 243.492 |
34 | 4,3 | 258.692 | 245.758 |
35 | 4,4 | 261.077 | 248.023 |
36 | 4,5 | 263.462 | 250.288 |
37 | 4,6 | 265.846 | 252.554 |
38 | 4,7 | 268.231 | 254.819 |
39 | 4,8 | 270.615 | 257.085 |
40 | 4,9 | 273.000 | 259.350 |
41 | 5,0 | 275.385 | 261.615 |
42 | 5,1 | 277.769 | 263.881 |
43 | 5,2 | 280.154 | 266.146 |
44 | 5,3 | 282.538 | 268.412 |
45 | 5,4 | 284.923 | 270.677 |
46 | 5,5 | 287.308 | 272.942 |
47 | 5,6 | 289.692 | 275.208 |
48 | 5,7 | 292.077 | 277.473 |
49 | 5,8 | 294.462 | 279.738 |
50 | 5,9 | 296.846 | 282.004 |
51 | 6,0 | 299.231 | 284.269 |
52 | 6,1 | 301.615 | 286.535 |
53 | 6,2 | 304.000 | 288.800 |
54 | 6,3 | 306.385 | 291.065 |
55 | 6,4 | 308.769 | 293.331 |
56 | 6,5 | 311.154 | 295.596 |
57 | 6,6 | 313.538 | 297.862 |
58 | 6,7 | 315.923 | 300.127 |
59 | 6,8 | 318.308 | 302.392 |
60 | 6,9 | 320.692 | 304.658 |
61 | 7,0 | 323.077 | 306.923 |
62 | 7,1 | 325.462 | 309.188 |
63 | 7,2 | 327.846 | 311.454 |
64 | 7,3 | 330.231 | 313.719 |
65 | 7,4 | 332.615 | 315.985 |
66 | 7,5 | 335.000 | 318.250 |
67 | 7,6 | 337.385 | 320.515 |
68 | 7,7 | 339.769 | 322.781 |
69 | 7,8 | 342.154 | 325.046 |
70 | 7,9 | 344.538 | 327.312 |
71 | 8,0 | 346.923 | 329.577 |
BẢNG SỐ 3: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG NGHỆ NHÂN
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công tại Bảng số 3.
Đơn vị tính: đồng
TT | Cấp bậc | Vùng III | Vùng IV |
1 | 1,0 | 480.769 | 456.731 |
2 | 1,1 | 484.462 | 460.238 |
3 | 1,2 | 488.154 | 463.746 |
4 | 1,3 | 491.846 | 467.254 |
5 | 1,4 | 495.538 | 470.762 |
6 | 1,5 | 499.231 | 474.269 |
7 | 1,6 | 502.923 | 477.777 |
8 | 1,7 | 506.615 | 481.285 |
9 | 1,8 | 510.308 | 484.792 |
10 | 1,9 | 514.000 | 488.300 |
11 | 2,0 | 517.692 | 491.808 |
BẢNG SỐ 4: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG NHÂN CÔNG LÁI XE
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Đơn vị tính: đồng
TT | Cấp bậc công nhân lái xe | Vùng III | Vùng IV | ||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | 1,0 | 167.692 | 193.077 | 230.000 | 159.308 | 183.423 | 218.500 |
2 | 1,1 | 170.692 | 196.385 | 233.923 | 162.158 | 186.565 | 222.227 |
3 | 1,2 | 173.692 | 199.692 | 237.846 | 165.008 | 189.708 | 225.954 |
4 | 1,3 | 176.692 | 203.000 | 241.769 | 167.858 | 192.850 | 229.681 |
5 | 1,4 | 179.692 | 206.308 | 245.692 | 170.708 | 195.992 | 233.408 |
6 | 1,5 | 182.692 | 209.615 | 249.615 | 173.558 | 199.135 | 237.135 |
7 | 1,6 | 185.692 | 212.923 | 253.538 | 176.408 | 202.277 | 240.862 |
8 | 1,7 | 188.692 | 216.231 | 257.462 | 179.258 | 205.419 | 244.588 |
9 | 1,8 | 191.692 | 219.538 | 261.385 | 182.108 | 208.562 | 248.315 |
10 | 1,9 | 194.692 | 222.846 | 265.308 | 184.958 | 211.704 | 252.042 |
11 | 2,0 | 197.692 | 226.154 | 269.231 | 187.808 | 214.846 | 255.769 |
12 | 2,1 | 201.385 | 230.000 | 273.923 | 191.315 | 218.500 | 260.227 |
13 | 2,2 | 205.077 | 233.846 | 278.615 | 194.823 | 222.154 | 264.685 |
14 | 2,3 | 208.769 | 237.692 | 283.308 | 198.331 | 225.808 | 269.142 |
15 | 2,4 | 212.462 | 241.538 | 288.000 | 201.838 | 229.462 | 273.600 |
16 | 2,5 | 216.154 | 245.385 | 292.692 | 205.346 | 233.115 | 278.058 |
17 | 2,6 | 219.846 | 249.231 | 297.385 | 208.854 | 236.769 | 282.515 |
18 | 2,7 | 223.538 | 253.077 | 302.077 | 212.362 | 240.423 | 286.973 |
19 | 2,8 | 227.231 | 256.923 | 306.769 | 215.869 | 244.077 | 291.431 |
20 | 2,9 | 230.923 | 260.769 | 311.462 | 219.377 | 247.731 | 295.888 |
21 | 3,0 | 234.615 | 264.615 | 316.154 | 222.885 | 251.385 | 300.346 |
22 | 3,1 | 238.846 | 269.308 | 321.615 | 226.904 | 255.842 | 305.535 |
23 | 3,2 | 243.077 | 274.000 | 327.077 | 230.923 | 260.300 | 310.723 |
24 | 3,3 | 247.308 | 278.692 | 332.538 | 234.942 | 264.758 | 315.912 |
25 | 3,4 | 251.538 | 283.385 | 338.000 | 238.962 | 269.215 | 321.100 |
26 | 3,5 | 255.769 | 288.077 | 343.462 | 242.981 | 273.673 | 326.288 |
27 | 3,6 | 260.000 | 292.769 | 348.923 | 247.000 | 278.131 | 331.477 |
28 | 3,7 | 264.231 | 297.462 | 354.385 | 251.019 | 282.588 | 336.665 |
29 | 3,8 | 268.462 | 302.154 | 359.846 | 255.038 | 287.046 | 341.854 |
30 | 3,9 | 272.692 | 306.846 | 365.308 | 259.058 | 291.504 | 347.042 |
31 | 4,0 | 276.923 | 311.538 | 370.769 | 263.077 | 295.962 | 352.231 |
BẢNG SỐ 5.1: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THUYỀN TRƯỞNG, THUYỀN PHÓ, MÁY 1, MÁY 2 CỦA TÀU, CA NÔ, CẦN CẨU NỔI, BÚA ĐÓNG CỌC NỔI VÀ TÀU ĐÓNG CỌC
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Đơn vị tính: đồng
TT | Chức danh | Vùng III | Vùng IV | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm I | Nhóm II | ||
I | Thuyền trưởng |
|
|
|
|
1 | 1,0 | 286.923 | 318.462 | 272.577 | 302.538 |
2 | 1,1 | 288.308 | 320.154 | 273.892 | 304.146 |
3 | 1,2 | 289.692 | 321.846 | 275.208 | 305.754 |
4 | 1,3 | 291.077 | 323.538 | 276.523 | 307.362 |
5 | 1,4 | 292.462 | 325.231 | 277.838 | 308.969 |
6 | 1,5 | 293.846 | 326.923 | 279.154 | 310.577 |
7 | 1,6 | 295.231 | 328.615 | 280.469 | 312.185 |
8 | 1,7 | 296.615 | 330.308 | 281.785 | 313.792 |
9 | 1,8 | 298.000 | 332.000 | 283.100 | 315.400 |
10 | 1,9 | 299.385 | 333.692 | 284.415 | 317.008 |
11 | 2,0 | 300.769 | 335.385 | 285.731 | 318.615 |
II | Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
|
1 | 1,0 | 243.846 | 273.077 | 231.654 | 259.423 |
2 | 1,1 | 244.846 | 274.692 | 232.604 | 260.958 |
3 | 1,2 | 245.846 | 276.308 | 233.554 | 262.492 |
4 | 1,3 | 246.846 | 277.923 | 234.504 | 264.027 |
5 | 1,4 | 247.846 | 279.538 | 235.454 | 265.562 |
6 | 1,5 | 248.846 | 281.154 | 236.404 | 267.096 |
7 | 1,6 | 249.846 | 282.769 | 237.354 | 268.631 |
8 | 1,7 | 250.846 | 284.385 | 238.304 | 270.165 |
9 | 1,8 | 251.846 | 286.000 | 239.254 | 271.700 |
10 | 1,9 | 252.846 | 287.615 | 240.204 | 273.235 |
11 | 2,0 | 253.846 | 289.231 | 241.154 | 274.769 |
III | Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
1 | 1,0 | 204.615 | 225.385 | 194.385 | 214.115 |
2 | 1,1 | 205.769 | 226.692 | 195.481 | 215.358 |
3 | 1,2 | 206.923 | 228.000 | 196.577 | 216.600 |
4 | 1,3 | 208.077 | 229.308 | 197.673 | 217.842 |
5 | 1,4 | 209.231 | 230.615 | 198.769 | 219.085 |
6 | 1,5 | 210.385 | 231.923 | 199.865 | 220.327 |
7 | 1,6 | 211.538 | 233.231 | 200.962 | 221.569 |
8 | 1,7 | 212.692 | 234.538 | 202.058 | 222.812 |
9 | 1,8 | 213.846 | 235.846 | 203.154 | 224.054 |
10 | 1,9 | 215.000 | 237.154 | 204.250 | 225.296 |
11 | 2,0 | 216.154 | 238.462 | 205.346 | 226.538 |
BẢNG SỐ 5.2: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỦY THỦ, THỢ MÁY, THỢ ĐIỆN
Đơn vị tính: đồng
TT | Chức danh | Vùng III | Vùng IV |
I | Thủy thủ |
|
|
1 | 1,0 | 148.462 | 141.038 |
2 | 1,1 | 150.385 | 142.865 |
3 | 1,2 | 152.308 | 144.692 |
4 | 1,3 | 154.231 | 146.519 |
5 | 1,4 | 156.154 | 148.346 |
6 | 1,5 | 158.077 | 150.173 |
7 | 1,6 | 160.000 | 152.000 |
8 | 1,7 | 161.923 | 153.827 |
9 | 1,8 | 163.846 | 155.654 |
10 | 1,9 | 165.769 | 157.481 |
11 | 2,0 | 167.692 | 159.308 |
12 | 2,1 | 170.231 | 161.719 |
13 | 2,2 | 172.769 | 164.131 |
14 | 2,3 | 175.308 | 166.542 |
15 | 2,4 | 177.846 | 168.954 |
16 | 2,5 | 180.385 | 171.365 |
17 | 2,6 | 182.923 | 173.777 |
18 | 2,7 | 185.462 | 176.188 |
19 | 2,8 | 188.000 | 178.600 |
20 | 2,9 | 190.538 | 181.012 |
21 | 3,0 | 193.077 | 183.423 |
22 | 3,1 | 195.538 | 185.762 |
23 | 3,2 | 198.000 | 188.100 |
24 | 3,3 | 200.462 | 190.438 |
25 | 3,4 | 202.923 | 192.777 |
26 | 3,5 | 205.385 | 195.115 |
27 | 3,6 | 207.846 | 197.454 |
28 | 3,7 | 210.308 | 199.792 |
29 | 3,8 | 212.769 | 202.131 |
30 | 3,9 | 215.231 | 204.469 |
31 | 4,0 | 217.692 | 206.808 |
II | Thợ máy, thợ điện |
|
|
1 | 1,0 | 157.692 | 149.808 |
2 | 1,1 | 160.000 | 152.000 |
3 | 1,2 | 162.308 | 154.192 |
4 | 1,3 | 164.615 | 156.385 |
5 | 1,4 | 166.923 | 158.577 |
6 | 1,5 | 169.231 | 160.769 |
7 | 1,6 | 171.538 | 162.962 |
8 | 1,7 | 173.846 | 165.154 |
9 | 1,8 | 176.154 | 167.346 |
10 | 1,9 | 178.462 | 169.538 |
11 | 2,0 | 180.769 | 171.731 |
12 | 2,1 | 183.154 | 173.996 |
13 | 2,2 | 185.538 | 176.262 |
14 | 2,3 | 187.923 | 178.527 |
15 | 2,4 | 190.308 | 180.792 |
16 | 2,5 | 192.692 | 183.058 |
17 | 2,6 | 195.077 | 185.323 |
18 | 2,7 | 197.462 | 187.588 |
19 | 2,8 | 199.846 | 189.854 |
20 | 2,9 | 202.231 | 192.119 |
21 | 3,0 | 204.615 | 194.385 |
22 | 3,1 | 207.154 | 196.796 |
23 | 3,2 | 209.692 | 199.208 |
24 | 3,3 | 212.231 | 201.619 |
25 | 3,4 | 214.769 | 204.031 |
26 | 3,5 | 217.308 | 206.442 |
27 | 3,6 | 219.846 | 208.854 |
28 | 3,7 | 222.385 | 211.265 |
29 | 3,8 | 224.923 | 213.677 |
30 | 3,9 | 227.462 | 216.088 |
31 | 4,0 | 230.000 | 218.500 |
BẢNG SỐ 5.3: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỢ KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC NẠO VÉT SÔNG
Đơn vị tính: đồng
TT | Chức danh theo nhóm tàu | Vùng III | Vùng IV | ||||
Tàu hút dưới 150m3/h | Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | Tàu hút dưới 150m3/h | Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | ||
I | Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,0 | 300.769 | 336.154 | 375.385 | 285.731 | 319.346 | 356.615 |
2 | 1,1 | 302.692 | 338.538 | 377.769 | 287.558 | 321.612 | 358.881 |
3 | 1,2 | 304.615 | 340.923 | 380.154 | 289.385 | 323.877 | 361.146 |
4 | 1,3 | 306.538 | 343.308 | 382.538 | 291.212 | 326.142 | 363.412 |
5 | 1,4 | 308.462 | 345.692 | 384.923 | 293.038 | 328.408 | 365.677 |
6 | 1,5 | 310.385 | 348.077 | 387.308 | 294.865 | 330.673 | 367.942 |
7 | 1,6 | 312.308 | 350.462 | 389.692 | 296.692 | 332.938 | 370.208 |
8 | 1,7 | 314.231 | 352.846 | 392.077 | 298.519 | 335.204 | 372.473 |
9 | 1,8 | 316.154 | 355.231 | 394.462 | 300.346 | 337.469 | 374.738 |
10 | 1,9 | 318.077 | 357.615 | 396.846 | 302.173 | 339.735 | 377.004 |
11 | 2,0 | 320.000 | 360.000 | 399.231 | 304.000 | 342.000 | 379.269 |
II | Máy trưởng |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,0 | 269.231 | 320.000 | 362.308 | 255.769 | 304.000 | 344.192 |
2 | 1,1 | 271.000 | 321.615 | 365.077 | 257.450 | 305.535 | 346.823 |
3 | 1,2 | 272.769 | 323.231 | 367.846 | 259.131 | 307.069 | 349.454 |
4 | 1,3 | 274.538 | 324.846 | 370.615 | 260.812 | 308.604 | 352.085 |
5 | 1,4 | 276.308 | 326.462 | 373.385 | 262.492 | 310.138 | 354.715 |
6 | 1,5 | 278.077 | 328.077 | 376.154 | 264.173 | 311.673 | 357.346 |
7 | 1,6 | 279.846 | 329.692 | 378.923 | 265.854 | 313.208 | 359.977 |
8 | 1,7 | 281.615 | 331.308 | 381.692 | 267.535 | 314.742 | 362.608 |
9 | 1,8 | 283.385 | 332.923 | 384.462 | 269.215 | 316.277 | 365.238 |
10 | 1,9 | 285.154 | 334.538 | 387.231 | 270.896 | 317.812 | 367.869 |
11 | 2,0 | 286.923 | 336.154 | 390.000 | 272.577 | 319.346 | 370.500 |
III | Điện trưởng |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,0 | - | - | 320.000 | - | - | 304.000 |
2 | 1,1 | - | - | 321.538 | - | - | 305.462 |
3 | 1,2 | - | - | 323.077 | - | - | 306.923 |
4 | 1,3 | - | - | 324.615 | - | - | 308.385 |
5 | 1,4 | - | - | 326.154 | - | - | 309.846 |
6 | 1,5 | - | - | 327.692 | - | - | 311.308 |
7 | 1,6 | - | - | 329.231 | - | - | 312.769 |
8 | 1,7 | - | - | 330.769 | - | - | 314.231 |
9 | 1,8 | - | - | 332.308 | - | - | 315.692 |
10 | 1,9 | - | - | 333.846 | - | - | 317.154 |
11 | 2,0 | - | - | 335.385 | - | - | 318.615 |
IV | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,0 | 267.692 | 314.615 | 360.000 | 254.308 | 298.885 | 342.000 |
2 | 1,1 | 269.462 | 316.231 | 361.846 | 255.988 | 300.419 | 343.754 |
3 | 1,2 | 271.231 | 317.846 | 363.692 | 257.669 | 301.954 | 345.508 |
4 | 1,3 | 273.000 | 319.462 | 365.538 | 259.350 | 303.488 | 347.262 |
5 | 1,4 | 274.769 | 321.077 | 367.385 | 261.031 | 305.023 | 349.015 |
6 | 1,5 | 276.538 | 322.692 | 369.231 | 262.712 | 306.558 | 350.769 |
7 | 1,6 | 278.308 | 324.308 | 371.077 | 264.392 | 308.092 | 352.523 |
8 | 1,7 | 280.077 | 325.923 | 372.923 | 266.073 | 309.627 | 354.277 |
9 | 1,8 | 281.846 | 327.538 | 374.769 | 267.754 | 311.162 | 356.031 |
10 | 1,9 | 283.615 | 329.154 | 376.615 | 269.435 | 312.696 | 357.785 |
11 | 2,0 | 285.385 | 330.769 | 378.462 | 271.115 | 314.231 | 359.538 |
V | Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,0 | 243.846 | 286.923 | 336.154 | 231.654 | 272.577 | 319.346 |
2 | 1,1 | 246.385 | 288.308 | 338.538 | 234.065 | 273.892 | 321.612 |
3 | 1,2 | 248.923 | 289.692 | 340.923 | 236.477 | 275.208 | 323.877 |
4 | 1,3 | 251.462 | 291.077 | 343.308 | 238.888 | 276.523 | 326.142 |
5 | 1,4 | 254.000 | 292.462 | 345.692 | 241.300 | 277.838 | 328.408 |
6 | 1,5 | 256.538 | 293.846 | 348.077 | 243.712 | 279.154 | 330.673 |
7 | 1,6 | 259.077 | 295.231 | 350.462 | 246.123 | 280.469 | 332.938 |
8 | 1,7 | 261.615 | 296.615 | 352.846 | 248.535 | 281.785 | 335.204 |
9 | 1,8 | 264.154 | 298.000 | 355.231 | 250.946 | 283.100 | 337.469 |
10 | 1,9 | 266.692 | 299.385 | 357.615 | 253.358 | 284.415 | 339.735 |
11 | 2,0 | 269.231 | 300.769 | 360.000 | 255.769 | 285.731 | 342.000 |
BẢNG SỐ 6: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỢ LẶN
Đơn vị tính: đồng
TT | Chức danh | Vùng III | Vùng IV |
I | Thợ lặn |
|
|
1 | 1,0 | 230.000 | 218.500 |
2 | 1,1 | 232.231 | 220.619 |
3 | 1,2 | 234.462 | 222.738 |
4 | 1,3 | 236.692 | 224.858 |
5 | 1,4 | 238.923 | 226.977 |
6 | 1,5 | 241.154 | 229.096 |
7 | 1,6 | 243.385 | 231.215 |
8 | 1,7 | 245.615 | 233.335 |
9 | 1,8 | 247.846 | 235.454 |
10 | 1,9 | 250.077 | 237.573 |
11 | 2,0 | 252.308 | 239.692 |
12 | 2,1 | 255.692 | 242.908 |
13 | 2,2 | 259.077 | 246.123 |
14 | 2,3 | 262.462 | 249.338 |
15 | 2,4 | 265.846 | 252.554 |
16 | 2,5 | 269.231 | 255.769 |
17 | 2,6 | 272.615 | 258.985 |
18 | 2,7 | 276.000 | 262.200 |
19 | 2,8 | 279.385 | 265.415 |
20 | 2,9 | 282.769 | 268.631 |
21 | 3,0 | 286.154 | 271.846 |
22 | 3,1 | 289.462 | 274.988 |
23 | 3,2 | 292.769 | 278.131 |
24 | 3,3 | 296.077 | 281.273 |
25 | 3,4 | 299.385 | 284.415 |
26 | 3,5 | 302.692 | 287.558 |
27 | 3,6 | 306.000 | 290.700 |
28 | 3,7 | 309.308 | 293.842 |
29 | 3,8 | 312.615 | 296.985 |
30 | 3,9 | 315.923 | 300.127 |
31 | 4,0 | 319.231 | 303.269 |
II | Thợ lặn cấp I |
|
|
1 | 1,0 | 359.231 | 341.269 |
2 | 1,1 | 363.846 | 345.654 |
3 | 1,2 | 368.462 | 350.038 |
4 | 1,3 | 373.077 | 354.423 |
5 | 1,4 | 377.692 | 358.808 |
6 | 1,5 | 382.308 | 363.192 |
7 | 1,6 | 386.923 | 367.577 |
8 | 1,7 | 391.538 | 371.962 |
9 | 1,8 | 396.154 | 376.346 |
10 | 1,9 | 400.769 | 380.731 |
11 | 2,0 | 405.385 | 385.115 |
III | Thợ lặn cấp II |
|
|
1 | 1,0 | 442.308 | 420.192 |
- 1Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 49/2004/QĐ-UBND về Quản lý đầu tư và xây dựng Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Công văn 2100/UBND-KTN về công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015
- 3Công văn 339/SXD-KT năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành theo Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 4Công văn 301/SXD-QLHĐXD năm 2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 93/QĐ-SXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 49/2004/QĐ-UBND về Quản lý đầu tư và xây dựng Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 5Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Công văn 2100/UBND-KTN về công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015
- 7Công văn 339/SXD-KT năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành theo Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 8Công văn 301/SXD-QLHĐXD năm 2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 93/QĐ-SXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 190/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra