Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 19 tháng 07 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT- BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 254/TTr-SNV ngày 05 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
Quy định này quy định về hình thức, thẩm quyền, điều kiện và quy trình tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai (sau đây viết tắt là đơn vị sự nghiệp công lập).
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (kể cả các đơn vị tự chủ kinh phí hoạt động), gồm:
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh: Vườn Quốc gia Hoàng Liên, Đài Phát thanh - Truyền hình, các Trung tâm, Trường chuyên nghiệp, các Quỹ tài chính được UBND tỉnh thành lập.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, gồm: các Trường phổ thông, Trung tâm, Bệnh viện, Trạm, Trại, Đội, Ban quản lý dự án và tổ chức sự nghiệp có tên gọi khác.
3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND các huyện, thành phố: Đài Truyền thanh - Truyền hình; các Trường phổ thông (THCS), Trường tiểu học, Trường mầm non; các Trung tâm, Trạm, Trại, Đội, Ban quản lý dự án và tổ chức sự nghiệp có tên gọi khác thuộc cấp huyện.
4. Các tổ chức Hội đặc thù được giao biên chế theo quy định.
Điều 3. Yêu cầu đối với việc tuyển dụng viên chức
1. Đảm bảo nguyên tắc tuyển dụng viên chức theo quy định của Luật Viên chức và các văn bản có liên quan.
2. Việc tuyển dụng viên chức phải đúng thẩm quyền, quy trình, trình tự và phù hợp với hình thức tuyển dụng.
3. Việc tuyển dụng viên chức chỉ được thực hiện khi đơn vị sự nghiệp công lập có Đề án vị trí việc làm, Kế hoạch tuyển dụng và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Điều 4. Hình thức, thẩm quyền tuyển dụng viên chức
1. Hình thức tuyển dụng viên chức:
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua thi tuyển, xét tuyển hoặc xét tuyển đặc cách (sau đây viết tắt là tuyển dụng).
2. Thẩm quyền tuyển dụng viên chức:
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hình thức thi tuyển, xét tuyển đối với việc tuyển dụng viên chức thông qua việc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng của các cơ quan, đơn vị; là căn cứ để các cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển dụng;
b) Các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp, các trường chuyên nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ; UBND các huyện, thành phố là cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quy định này;
Trường hợp các cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức nhưng không thể tự tổ chức việc thi tuyển, xét tuyển thì đề nghị UBND tỉnh tổ chức việc thi tuyển, xét tuyển chung toàn tỉnh. Kỳ thi tuyển, xét tuyển viên chức chung toàn tỉnh được thực hiện mỗi năm một lần vào quý IV hàng năm, trừ trường hợp quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều này. Văn bản đề nghị tuyển dụng viên chức của các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh qua Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 9 hàng năm;
c) Việc tổ chức thi tuyển, xét tuyển giáo viên, nhân viên trường học (nhân viên thư viện, nhân viên thiết bị thí nghiệm) vào các cơ sở giáo dục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do UBND tỉnh tổ chức xong trước ngày 15 tháng 8 hàng năm.
Điều 5. Quy trình tuyển dụng viên chức
1. Trình phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức:
a) Các cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức (trừ cơ quan quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này) xây dựng kế hoạch tuyển dụng, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (mỗi năm 02 đợt, đợt một trước ngày 31 tháng 3; đợt hai trước ngày 30 tháng 9). Nội dung Kế hoạch theo phụ lục ban hành kèm Quy định này.
b) Kế hoạch tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục đào tạo của Sở Giáo dục và Đào tạo, của UBND các huyện, thành phố gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 6, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp gửi Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15 tháng 7 hàng năm.
2. Thông báo tuyển dụng:
Cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức thông báo việc tuyển dụng theo quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2012/TT- BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư 15/2012/TT- BNV). Các thông tin, yêu cầu của vị trí việc làm như phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực, điều kiện làm việc và các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
3. Tổ chức thi tuyển, xét tuyển:
a) Cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức tổ chức việc thi tuyển, xét tuyển theo Kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
b) Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển viên chức do UBND tỉnh tổ chức; xét tuyển đặc cách viên chức theo quy định.
4. Phê duyệt kết quả thi tuyển, xét tuyển:
a) Cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức phê duyệt kết quả thi tuyển, xét tuyển viên chức do mình tổ chức;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thi tuyển, xét tuyển do UBND tỉnh tổ chức; kết quả trúng tuyển đối với trường hợp xét tuyển đặc cách.
5. Thông báo kết quả trúng tuyển, quyết định tuyển dụng:
Cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức gửi thông báo kết quả trúng tuyển tới người dự tuyển và ra quyết định tuyển dụng theo quy định tại Điều 6 Thông tư 15/2012/TT- BNV.
1. Điều kiện để tổ chức thi tuyển viên chức:
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện bằng hình thức thi tuyển trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức và được sự chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Điều kiện đăng ký dự thi tuyển viên chức:
a) Người đăng ký dự tuyển phải đáp ứng điều kiện đăng ký dự tuyển theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 15/2012/TT- BNV;
b) Cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm nhưng không được trái với quy định của pháp luật; đồng thời phải nêu rõ trong Kế hoạch tuyển dụng để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
3. Hồ sơ đăng ký dự thi tuyển viên chức:
Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT- BNV;
b) Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập (có chứng thực) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
đ) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc chứng thực;
e) Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của vị trí việc làm đối với trường hợp cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển dụng viên chức có bổ sung điều kiện dự tuyển theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 6 Quy định này.
4. Nội dung và hình thức thi; điều kiện miễn thi một số môn; cách tính điểm; xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 29/2012/ NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Nghị định 29/2012/NĐ-CP) và Điều 4, Điều 5 Thông tư 15/2012/TT- BNV.
5. Hội đồng thi tuyển viên chức:
a) Hội đồng thi tuyển viên chức của tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo UBND tỉnh;
- 02 Phó chủ tịch Hội đồng, trong đó Phó Chủ tịch thường trực là lãnh đạo Sở Nội vụ; Phó Chủ tịch còn lại là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng viên chức;
- Các ủy viên Hội đồng là lãnh đạo các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan;
- Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là lãnh đạo Phòng công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ.
b) Hội đồng thi tuyển viên chức của các sở, ngành, UBND các huyện/thành phố do người đứng đầu các sở, ngành, Chủ tịch UBND huyện/thành phố quyết định thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo sở, ngành; lãnh đạo UBND huyện/thành phố;
- 02 Phó chủ tịch Hội đồng, trong đó Phó Chủ tịch thường trực là lãnh đạo đơn vị sự nghiệp trực thuộc có liên quan (đối với các sở, ngành); Trưởng phòng Nội vụ (đối với UBND huyện/thành phố);
- Các ủy viên: Trưởng phòng Tổ chức cán bộ hoặc Chánh Văn phòng sở, ngành và người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng;
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức phụ trách công tác tổ chức cán bộ của các sở ngành hoặc Phòng Nội vụ huyện/thành phố.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức của đơn vị mình. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là người phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là người giúp việc về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các ủy viên khác là những người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng.
d) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi tuyển viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 6, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2012/TT-BNV).
6. Tiêu chuẩn thành viên Ban đề thi:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành,kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV;
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức không có hoặc thiếu người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điểm a Khoản này để tham gia Ban đề thi thì được ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn tham gia Ban đề thi.
7. Tiêu chuẩn thành viên Ban chấm thi:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV;
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức không có hoặc thiếu người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điểm a khoản này tham gia Ban chấm thi thì được ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn tham gia Ban chấm thi.
1. Điều kiện để tổ chức xét tuyển viên chức:
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện bằng hình thức xét tuyển trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức và được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Điều kiện đăng ký dự xét tuyển viên chức: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
3. Hồ sơ đăng ký dự xét tuyển: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quy định này.
4. Nội dung xét tuyển viên chức; cách tính điểm; xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 Nghị định 29/2012/ NĐ-CP.
b) Về kiểm tra, sát hạch:
- Đối với nhân viên văn phòng, việc kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển;
- Đối với giáo viên, nhân viên y tế, nhân viên kỹ thuật, việc kiểm tra, sát hạch thông qua thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
5. Hội đồng xét tuyển viên chức:
a) Thành phần Hội đồng thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Quy định này.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xét tuyển viên chức:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ- CP và Điều 22 Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV.
6. Ban kiểm tra, sát hạch:
a) Tiêu chuẩn thành viên Ban kiểm tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 23 Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên ban kiểm tra, sát hạnh thực hiện theo quy định tại Điều 23 Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV.
c) Trường hợp không có hoặc thiếu người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điểm a Khoản này để tham gia Ban kiểm tra, sát hạch thì cơ quan, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức có thể ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn tham gia Ban kiểm tra, sát hạch.
Điều 8. Xét tuyển đặc cách viên chức
1. Căn cứ nhu cầu công việc, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức được xét tuyển đặc cách đối với người dự tuyển có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BNV.
2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 15/2012/TT-BNV.
3. Hồ sơ của người được xét tuyển đặc cách gồm:
a) Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT- BNV;
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập (có chứng thực) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe;
đ) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị xét tuyển đặc cách về phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và bản sao các hình thức khen thưởng (nếu có);
e) Bản nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
4. Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức:
a) Căn cứ nhu cầu tuyển dụng viên chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch xét tuyển đặc cách. Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm cần tuyển và tiến hành kiểm tra, sát hạch đối với người dự tuyển theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 15/2012/TT-BNV.
b) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị phải do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển đặc cách.
c) Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định quá trình xét tuyển đặc cách trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức, Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công nhận kết quả xét tuyển đặc cách viên chức theo đề nghị nghị của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức. Trường hợp không đủ điều kiện công nhận kết quả xét tuyển đặc cách, Sở Nội vụ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Nội vụ có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
5. Quyết định tuyển dụng viên chức:
Căn cứ kết quả xét tuyển đặc cách được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định việc tuyển dụng viên chức theo quy định.
Điều 9. Giám sát kỳ thi tuyển, xét tuyển viên chức
1. Ban giám sát kỳ thi tuyển, xét tuyển viên chức (Ban Giám sát) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Thành phần và số lượng thành viên Ban Giám sát:
a) Thành phần Ban Giám sát: Đại diện cơ quan Sở Nội vụ là Trưởng ban Giám sát. Các thành viên khác bao gồm đại diện của các cơ quan Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh; đại diện cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức và các đại diện khác khi cần thiết.
b) Số lượng thành viên Ban Giám sát: Căn cứ quy mô kỳ thi, kỳ xét tuyển viên chức đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hàng năm, Sở Nội vụ đề xuất số lượng thành viên Ban Giám sát cho phù hợp.
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám sát:
a) Nhiệm vụ của Ban Giám sát kỳ thi tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 18 Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV;
b) Nhiệm vụ của Ban Giám sát kỳ xét tuyển viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 25 Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều 10. Nhiệm vụ của Sở Nội vụ
Sở Nội vụ là cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thống nhất việc tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, có nhiệm vụ sau:
1. Là cơ quan thường trực tham mưu việc tuyển dụng viên chức trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc tuyển dụng viên chức.
2. Thẩm định Tờ trình, Kế hoạch tuyển dụng của các cơ quan, đơn vị trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển viên chức chung toàn tỉnh; Hội đồng xét tuyển đặc cách viên chức; thành lập Ban giám sát các kỳ thi tuyển, xét tuyển viên chức.
4. Thẩm định hồ sơ xét tuyển đặc cách, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả xét tuyển đặc cách đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
5. Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra đối với việc tuyển dụng viên chức của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn toàn tỉnh.
6. Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền về công tác tuyển dụng viên chức tỉnh Lào Cai theo quy định.
1. Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc quyền quản lý theo quy định tuyển dụng tại quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
2. Tổ chức kỳ thi tuyển, xét tuyển theo kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và thông báo bằng văn bản về lịch tổ chức kỳ thi tuyển, xét tuyển viên chức đến Ban Giám sát (Sở Nội vụ).
3. Quyết định việc tuyển dụng viên chức đối với người trúng tuyển theo quy định.
4. Tổng hợp, báo cáo công tác tuyển dụng viên chức của đơn vị mình gửi Sở Nội vụ tổng hợp theo quy định.
1. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này./.
MẪU KẾ HOẠCH THI TUYỂN (HOẶC XÉT TUYỂN) VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phần 1.
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động (bao gồm cả yếu tố tác động) của đơn vị sự nghiệp công lập.
1.1. Đối tượng, phạm vi, tính chất, nội dung, cơ chế hoạt động của đơn vị.
1.2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị.
2. Sự cần thiết (lý do) thi tuyển (hoặc xét tuyển).
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ.
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các văn bản pháp lý về điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Văn bản quy định về quản lý, tuyển dụng viên chức.
4. Văn bản phê duyệt Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp của cấp có thẩm quyền...
Phần 2.
THI TUYỂN (HOẶC XÉT TUYỂN) VIÊN CHỨC
I. SỐ LƯỢNG, YÊU CẦU CỦA TỪNG VỊ TRÍ CẦN TUYỂN
1. Số lượng, tên vị trí cần tuyển:
a) Số lượng:
b) Tên vị trí, số người cần tuyển:
2. Hình thức tuyển (Thi hoặc xét tuyển).
3. Yêu cầu đối với từng vị trí cần tuyển (Tuổi đời, yêu cầu về vấn, kinh nghiệm, các chứng chỉ, năng lực, kỹ năng...)
(Kèm theo Kế hoạch này bản mô tả các vị trí việc làm cần tuyển dụng)
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều 4, Nghị định 29/2012/NĐ-CP...
2. Thông tư 15/2012/TT- BNV...
3. Các điều kiện khác phù hợp với các hình thức tuyển: Thi, xét tuyển.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Theo quy định đối với từng loại thi tuyển, xét tuyển....
2. Nơi đăng ký dự tuyển...
3. Thời hạn đăng ký dự tuyển...
4. Mẫu hồ sơ...
....
IV. TỔ CHỨC THI TUYỂN (HOẶC XÉT TUYỂN) VIÊN CHỨC
1. Nội dung và hình thức thi (hoặc nội dung xét tuyển viên chức)
- Môn thi, hình thức thi, thời gian các môn thi...
- Môn chuyên ngành...
- Lịch thi từng môn....
2. Điều kiện miễn, giảm, chế độ ưu tiên.
3. Quy trình thi
4. Cách tính điểm.
5. Cách xác định người trúng tuyển.
6. Không thực hiện bảo lưu kết quả.
V. HỘI ĐỒNG THI (HOẶC XÉT TUYỂN) VIÊN CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức, thành phần Hội đồng thi (hoặc xét) theo quy định.
2. Thẩm quyền thành lập.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng thi (xét).
VI. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO THI TUYỂN (HOẶC XÉT TUYỂN) VIÊN CHỨC
- Cơ sở vật chất (địa điểm, phòng làm việc, phòng thi....).
- Nguồn nhân lực phục vụ việc thi (xét) tuyển...
- Điều kiện đảm bảo an toàn kỳ thi tuyển (xét tuyển)...
- Kinh phí (nguồn, khái toán,...)
VII. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
Trình bày những kiến nghị, đề xuất (nếu có).
| THỦ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 80/2005/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 1789/2007/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do tỉnh Hài Dương ban hành
- 3Quyết định 2618/2007/QĐ-UBND quy định phân cấp tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 47/2013/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2014 về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 21 văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Nội vụ
- 8Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2019
- 1Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 21 văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Nội vụ
- 3Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2019
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật viên chức 2010
- 3Quyết định 80/2005/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 1789/2007/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do tỉnh Hài Dương ban hành
- 9Quyết định 2618/2007/QĐ-UBND quy định phân cấp tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 47/2013/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2014 về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tuyển dụng viên chức giáo dục và đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 19/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra