Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 12 tháng 3 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 160/SNV-CCHC ngày 05 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quy định này áp dụng đối với việc đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
4. Đối với các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An áp dụng bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại Cải cách hành chính do các bộ, ngành dọc ban hành. Trong trường hợp các bộ, ngành dọc chưa ban hành bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại Cải cách hành chính thì áp dụng việc đánh giá, xếp loại hàng năm theo quy định này.
Đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các ngành, các cấp được thực hiện công khai, khách quan, công bằng, dân chủ, thường xuyên theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định này.
Điều 4. Tiêu chí đánh giá, điểm số và cách tính điểm
1. Tiêu chí đánh giá, điểm số.
Hệ thống tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí tại các phụ lục kèm theo quy định này với thang điểm 100.
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (kể cả các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh) áp dụng Phụ lục số 01.
b) UBND các huyện, thành phố, thị xã áp dụng Phụ lục số 02, 04.
c) UBND các xã, phường, thị trấn áp dụng Phụ lục số 03.
2. Cách tính điểm.
a) Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì theo mức độ trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm.
b) Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí.
1. Xếp loại công tác Cải cách hành chính năm của các cơ quan, đơn vị gồm 4 loại: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
a) Đơn vị xếp loại Tốt: Tổng số điểm đạt từ 80 đến 100.
b) Đơn vị xếp loại Khá: Tổng số điểm đạt từ 60 đến 79.
c) Đơn vị xếp loại Trung bình: Tổng số điểm đạt từ 50 đến 59.
d) Đơn vị xếp loại Yếu: Tổng số điểm đạt dưới 50.
2. Đối với UBND các huyện, thành phố, thị xã, mức độ xếp loại của đơn vị thực hiện theo thang điểm tại quy định này đồng thời phải có ít nhất 2/3 số UBND cấp xã được xếp loại từ cùng mức trở lên.
Điều 6. Tự đánh giá, gửi báo cáo và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại
1. Tự đánh giá, xây dựng báo cáo tự đánh giá, xếp loại:
a) Các Sở, cơ quan ngang Sở; các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ hệ thống tiêu chí tại Điều 4 Quy định này và kết quả thực hiện tại đơn vị để tự đánh giá, tính điểm, xếp loại công tác Cải cách hành chính trong năm của đơn vị mình; xây dựng báo cáo tự đánh giá, xếp loại. Báo cáo tự đánh giá, xếp loại phải thể hiện đầy đủ các tiêu chí, điểm số thực tế của từng tiêu chí, kết quả thực hiện (ghi rõ số hiệu văn bản hoặc số liệu cụ thể vào cột tài liệu kiểm chứng), tổng số điểm.
b) Thời gian tự đánh giá, xếp loại vào tháng 11 của năm.
2. Gửi báo cáo tự đánh giá, xếp loại.
a) Báo cáo tự đánh giá, xếp loại của các xã, phường, thị trấn gửi UBND các huyện, thành phố, thị xã trước ngày 15 tháng 11 của năm để thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Báo cáo tự đánh giá, xếp loại của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã kèm theo kết quả xếp loại Cải cách hành chính của UBND các xã, phường, thị trấn tại phụ lục số 4 gửi UBND tỉnh (Qua Sở Nội vụ) trước ngày 25 tháng 11.
3. Thẩm định kết quả tự đánh giá.
a) UBND các huyện, thành phố, thị xã thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính năm của các xã, phường, thị trấn. Thời gian thẩm định từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 11.
b) Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính năm của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã. Thời gian thẩm định từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 05 tháng 12.
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện quy định này.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trình Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các đơn vị phản ảnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí | Điểm tối đa | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | 20 |
|
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC kịp thời (1), xác định đầy đủ nhiệm vụ (2), phân công trách nhiệm rõ ràng (3); có kết quả (4), thời hạn hoàn thành (5) cụ thể. | 4 |
|
| Thực hiện đầy đủ, có chất lượng: 04 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không kịp thời, thiếu mỗi nội dung trừ 0,5 điểm |
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định (báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm) | 4 |
|
| Đầy đủ 04 báo cáo, kịp thời, chất lượng tốt: 04 điểm |
|
|
| Thiếu mỗi báo cáo trừ 01 điểm; mỗi báo cáo không kịp thời trừ 0,5 điểm; mỗi báo cáo chất lượng thấp trừ 0,5 điểm. |
|
|
1.3 | Ban hành và thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC | 3 |
|
| Ban hành kế hoạch kiểm tra: 01 điểm |
|
|
| Hoàn thành kế hoạch kiểm tra: 02 điểm |
|
|
| Hoàn thành từ 70-dưới 100% kế hoạch kiểm tra: 01 điểm |
|
|
| Không ban hành KH hoặc không thực hiện kiểm tra trừ 02 điểm. |
|
|
1.4 | Phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo (1), ban hành các văn bản chỉ đạo hành CCHC (2) | 3 |
|
| Phân công rõ ràng, đúng quy định: 01 điểm |
|
|
| Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành: 02 điểm |
|
|
| Mỗi nội dung chưa đúng, chưa đầy đủ trừ 01 điểm |
|
|
1.5 | Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC (1); Gắn việc triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (2). | 2 |
|
| Thực hiện tốt, đầy đủ cả 2 nội dung: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ mỗi nội dung trừ 01 điểm |
|
|
1.6 | Có giải pháp, sáng kiến mới trong công tác chỉ đạo, triển khai CCHC: 02 điểm | 2 |
|
1.7 | Ban hành và thực hiện đầy đủ Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm: 02 điểm. | 2 |
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL | 10 |
|
2.1 | Tham mưu ban hành văn bản QPPL trong năm theo Chương trình của UBND tỉnh | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
2.2 | Thực hiện việc rà soát văn bản QPPL | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
2.3 | Tổ chức thực hiện văn bản QPPL | 4 |
|
| Trên 80% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định: 04 điểm |
|
|
| Từ 50-80% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định: 03 điểm. |
|
|
| Dưới 50% văn bản QPPL thực hiện kịp thời, đúng quy định: 0 điểm. |
|
|
2.4 | Tự kiểm tra thực hiện văn bản QPPL | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 15 |
|
3.1 | Ban hành và thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC | 4 |
|
| Ban hành kế hoạch: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 03 điểm |
|
|
| Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
3.2 | Tham mưu công bố thủ tục hành chính | 2 |
|
| Kịp thời, đầy đủ theo quy định: 02 điểm |
|
|
| Không kịp thời hoặc không đầy đủ theo quy định: 0 điểm |
|
|
3.3 | Công khai thủ tục hành chính trên mạng internet và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
| Thực hiện đầy đủ: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
3.4 | Thực hiện các văn bản đột xuất về cải cách thủ tục hành chính | 3 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 03 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
3.5 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính | 2 |
|
| Trên 80% số người được hỏi hài lòng: 02 điểm |
|
|
| Từ 50% - 80% số người được hỏi hài lòng: 01 điểm |
|
|
| Dưới 50% số người được hỏi hài lòng: 0 điểm |
|
|
3.6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính | 2 |
|
| Trên 80% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 02 điểm |
|
|
| Từ 50% - 80% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 01 điểm |
|
|
| Dưới 50% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 0 điểm |
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 20 |
|
4.1 | Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy | 2 |
|
| Triển khai kịp thời, đúng các quy định, hướng dẫn của cấp trên: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng trừ 01 điểm |
|
|
4.2 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, sửa đổi, bổ sung, đánh giá quy chế làm việc của cơ quan, các đơn vị trực thuộc | 2 |
|
| Có triển khai thực hiện: 02 điểm |
|
|
| Không triển khai thực hiện: 0 điểm |
|
|
4.3 | Rà soát nhiệm vụ, tham mưu phân cấp (1); kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp (2) | 2 |
|
| Thực hiện đầy đủ 02 nội dung: 02 điểm |
|
|
| Không thực hiện mỗi nội dung trừ 01 điểm |
|
|
4.4 | Xếp loại thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định số: 42/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh. | 10 |
|
| Xếp loại tốt: 10 điểm |
|
|
| Xếp loại khá: 08 điểm |
|
|
| Xếp loại TB: 06 điểm. |
|
|
| Xếp loại yếu: 0 điểm. |
|
|
4.5 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
4.6 | Tính sáng tạo trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế và cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong thực hiện các nhiệm vụ có tính liên ngành | 2 |
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 20 |
|
5.1 | Xây dựng, phê duyệt và thực hiện cơ cấu công chức | 2 |
|
| Đã thực hiện: 02 điểm |
|
|
| Chưa thực hiện: 0 điểm |
|
|
5.2 | Xây dựng, phê duyệt và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 6 |
|
| Xây dựng và phê duyệt kế hoạch: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: 04 điểm |
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% KH: 03 điểm |
|
|
| Thực hiện dưới 50% KH: 0 điểm |
|
|
5.3 | Thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức | 5 |
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 05 điểm |
|
|
| Thực hiện không đúng quy định trừ 2 điểm |
|
|
5.4 | Thực hiện các chế độ, chính sách khác (nâng ngạch, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH, hưu trí…) | 3 |
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách: 03 điểm |
|
|
| Thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ trừ 2 điểm |
|
|
5.5 | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
| Ban hành kế hoạch: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện đúng kế hoạch và các quy định khác: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện không đúng một trong hai nội dung trên: 0 điểm |
|
|
5.6 | Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 2 |
|
| Trên 80% cán bộ, công chức có chất lượng tốt: 02 điểm |
|
|
| Từ 50% - 80% cán bộ, công chức có chất lượng tốt: 01 điểm |
|
|
| Dưới 50% cán bộ, công chức có chất lượng tốt: 0 điểm |
|
|
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 5 |
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ | 2 |
|
| Đã triển khai thực hiện, tiết kiệm chi tăng thu nhập cho cán bộ, công chức: 02 điểm |
|
|
| Chưa triển khai thực hiện hoặc đã triển khai thực hiện nhưng không có hiệu quả: 0 điểm |
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ | 3 |
|
| Thực hiện ở 80% đơn vị SN trực thuộc trở lên: 03 điểm |
|
|
| Triển khai dưới 80% số đơn vị SN trực thuộc: 0 điểm |
|
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 10 |
|
7.1 | Ban hành và thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin | 2 |
|
| Ban hành kế hoạch: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện từ 80% KH trở lên: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện dưới 80% KH: 0 điểm |
|
|
7.2 | Ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc | 2 |
|
| Đã triển khai ứng dụng: 02 điểm |
|
|
| Chưa triển khai: 0 điểm |
|
|
7.3 | Công khai số điện thoại để giải quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp (1); sử dụng hộp thư điện tử trong giải quyết công việc (2). | 1 |
|
| Thực hiện đầy đủ 02 nội dung: 01 điểm |
|
|
| Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 0,5 điểm |
|
|
7.4 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải quyết công việc | 1 |
|
| Đã có: 01 điểm |
|
|
| Chưa có: 0 điểm |
|
|
7.5 | Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet | 2 |
|
| Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, mức độ 2: 01 điểm |
|
|
| Có từ 01 TTHC trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4: 01 điểm |
|
|
7.6 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động | 2 |
|
| Đã được cấp giấy chứng nhận và thực hiện đúng các quy trình ISO: 02 điểm |
|
|
| Đang triển khai: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng các quy trình ISO trong hoạt động trừ 01 điểm. |
|
|
| Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7) | 100 |
|
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí | Điểm tối đa | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | 20 |
|
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC kịp thời (1), xác định đầy đủ nhiệm vụ (2), phân công trách nhiệm rõ ràng (3); có kết quả (4), thời hạn hoàn thành (5) cụ thể | 4 |
|
| Thực hiện đầy đủ, có chất lượng: 04 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không kịp thời, thiếu mỗi nội dung trừ 0,5 điểm |
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định (báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm) | 4 |
|
| Đầy đủ 04 báo cáo, kịp thời, chất lượng tốt: 04 điểm |
|
|
| Thiếu mỗi báo cáo trừ 01 điểm; mỗi báo cáo không kịp thời trừ 0,5 điểm; mỗi báo cáo chất lượng thấp trừ 0,5 điểm. |
|
|
1.3 | Ban hành và thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC | 3 |
|
| Ban hành kế hoạch kiểm tra: 01 điểm |
|
|
| Hoàn thành kế hoạch kiểm tra: 02 điểm |
|
|
| Hoàn thành từ 70-dưới 100% kế hoạch kiểm tra: 1 điểm |
|
|
| Không ban hành KH hoặc không thực hiện kiểm tra trừ 02 điểm. |
|
|
1.4 | Phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo (1), ban hành các văn bản chỉ đạo hành CCHC (2) | 3 |
|
| Phân công rõ ràng, đúng quy định: 01 điểm |
|
|
| Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành: 02 điểm |
|
|
| Mỗi nội dung chưa đúng, chưa đầy đủ trừ 01 điểm |
|
|
1.5 | Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC (1); Gắn việc triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (2) | 2 |
|
| Thực hiện tốt, đầy đủ cả 2 nội dung: 02 điểm |
|
|
| Không thực hiện đầy đủ mỗi nội dung trừ 01 điểm |
|
|
1.6 | Có giải pháp, sáng kiến mới trong công tác chỉ đạo, triển khai CCHC: 02 điểm | 2 |
|
1.7 | Ban hành và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm: 02 điểm. | 2 |
|
2 | NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BAN HÀNH VĂN BẢN QPPL | 10 |
|
2.1 | Xây dựng Chương trình ban hành văn bản QPPL năm | 1 |
|
| Có ban hành: 01 điểm |
|
|
| Không ban hành trừ 01 điểm |
|
|
2.2 | Thực hiện Chương trình ban hành văn bản QPPL năm | 2 |
|
| Hoàn thành 100% chương trình: 02 điểm |
|
|
| Hoàn thành từ 80 – dưới 100% chương trình: 01 điểm |
|
|
2.3 | Thực hiện việc rà soát văn bản QPPL | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
2.4 | Tổ chức thực hiện văn bản QPPL | 3 |
|
| Trên 80% văn bản QPPL được tổ chức thực hiện kịp thời, đúng quy định: 03 điểm |
|
|
| Từ 50-80% văn bản QPPL được thực hiện kịp thời, đúng quy định: 02 điểm. |
|
|
| Dưới 50% văn bản QPPL được thực hiện kịp thời, đúng quy định: 0 điểm. |
|
|
2.5 | Kiểm tra thực hiện văn bản QPPL | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 15 |
|
3.1 | Ban hành và thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC | 4 |
|
| Ban hành kế hoạch: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 03 điểm |
|
|
| Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
3.2 | Công khai thủ tục hành chính trên mạng internet và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 3 |
|
| Thực hiện đầy đủ: 03 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
3.3 | Thực hiện văn bản đột xuất về cải cách thủ tục hành chính | 3 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 03 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
3.4 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính | 3 |
|
| Trên 80% số người được hỏi hài lòng: 03 điểm |
|
|
| Từ 50% - 80% số người được hỏi hài lòng: 02 điểm |
|
|
| Dưới 50% số người được hỏi hài lòng: 0 điểm |
|
|
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính | 2 |
|
| Trên 80% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 02 điểm |
|
|
| Từ 50% - 80% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 01 điểm |
|
|
| Dưới 50% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 0 điểm |
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 20 |
|
4.1 | Thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy | 2 |
|
| Triển khai kịp thời, đúng các quy định, hướng dẫn của cấp trên: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện không kịp thời hoặc chưa đúng trừ 01 điểm |
|
|
4.2 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, sửa đổi, bổ sung, đánh giá quy chế làm việc của cơ quan, các đơn vị trực thuộc | 2 |
|
| Có triển khai thực hiện: 02 điểm |
|
|
| Không triển khai thực hiện: 0 điểm |
|
|
4.3 | Thực hiện các nhiệm vụ đã được phân cấp | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 02 điểm |
|
|
| Chưa đầy đủ, kịp thời hoặc chưa đúng quy định trừ 01 điểm |
|
|
4.4 | Xếp loại thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định số: 42/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh. | 10 |
|
| Xếp loại tốt: 10 điểm |
|
|
| Xếp loại khá: 08 điểm |
|
|
| Xếp loại TB: 06 điểm. |
|
|
| Xếp loại yếu: 0 điểm. |
|
|
4.5 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
4.6 | Tính sáng tạo trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế và có cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong thực hiện các nhiệm vụ có tính liên ngành | 2 |
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 20 |
|
5.1 | Xây dựng, phê duyệt và thực hiện cơ cấu công chức | 2 |
|
| Đã thực hiện: 02 điểm |
|
|
| Chưa thực hiện: 0 điểm |
|
|
5.2 | Xây dựng, phê duyệt và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 5 |
|
| Xây dựng và phê duyệt kế hoạch: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: 03 điểm |
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% KH: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện dưới 50% KH: 0 điểm |
|
|
5.3 | Thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức | 3 |
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 03 điểm |
|
|
| Thực hiện không đúng quy định trừ 01 điểm |
|
|
5.4 | Thực hiện các chế độ, chính sách khác (nâng ngạch, chuyển ngạch, tiền lương, BHXH, hưu trí…) | 2 |
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ, chính sách: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ trừ 01 điểm |
|
|
5.5 | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
| Ban hành kế hoạch: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện đúng kế hoạch và các quy định khác: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện không đúng một trong hai nội dung trên: 0 điểm |
|
|
5.6 | Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức huyện (thành, thị) | 2 |
|
| Trên 80% cán bộ, công chức có chất lượng tốt: 02 điểm |
|
|
| Từ 50% - 80% cán bộ, công chức có chất lượng tốt: 01 điểm |
|
|
| Dưới 50% cán bộ, công chức có chất lượng tốt: 0 điểm |
|
|
5.7 | Chuẩn hóa công chức cấp xã | 2 |
|
| Trên 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 02 điểm |
|
|
| Từ 50% - 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1,5 điểm |
|
|
| Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn: 01 điểm |
|
|
5.8 | Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong năm đối với cán bộ, công chức cấp xã | 2 |
|
| Đạt trên 80% số cán bộ, công chức: 02 điểm |
|
|
| Đạt từ 50% - 80% số cán bộ, công chức: 1,5 điểm |
|
|
| Đạt dưới 50% số cán bộ, công chức: 01 điểm |
|
|
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 5 |
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ | 2 |
|
| Đã triển khai thực hiện, tiết kiệm chi tăng thu nhập cho cán bộ, công chức: 02 điểm |
|
|
| Chưa triển khai hoặc đã triển khai nhưng chưa có hiệu quả: 0 điểm |
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ | 3 |
|
| Đã triển khai trên 80% đơn vị SN trực thuộc: 03 điểm |
|
|
| Đã triển khai từ 50%-80% số đơn vị SN trực thuộc: 2 điểm |
|
|
| Triển khai dưới 50% số đơn vị SN trực thuộc: 0 điểm |
|
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 10 |
|
7.1 | Ban hành và thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin | 2 |
|
| Ban hành kế hoạch: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện từ 80% KH trở lên: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện dưới 80% KH: 0 điểm |
|
|
7.2 | Triển khai ứng dụng phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành trong quản lý, xử lý công việc | 2 |
|
| Đã triển khai ứng dụng: 02 điểm |
|
|
| Chưa triển khai: 0 điểm |
|
|
7.3 | Công khai số điện thoại để giải quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp (1); sử dụng hộp thư điện tử trong giải quyết công việc (2). | 1 |
|
| Thực hiện đầy đủ 02 nội dung: 01 điểm |
|
|
| Mỗi nội dung chưa thực hiện trừ 0,5 điểm |
|
|
7.4 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải quyết công việc | 1 |
|
| Đã có: 01 điểm |
|
|
| Chưa có: 0 điểm |
|
|
7.5 | Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet | 2 |
|
| Có từ 80% TTHC trong tổng số TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, mức độ 2: 01 điểm |
|
|
| Có từ 01 TTHC trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4: 01 điểm |
|
|
7.6 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động | 2 |
|
| Đã được cấp giấy chứng nhận và thực hiện đúng các quy trình ISO: 2 điểm |
|
|
| Đang triển khai: 1 điểm |
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ, chưa đúng các quy trình ISO trong hoạt động trừ 01 điểm. |
|
|
| Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7) | 100 |
|
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí | Điểm tối đa | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | 20 |
|
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC kịp thời (1), xác định đầy đủ nhiệm vụ (2), phân công trách nhiệm rõ ràng (3); có kết quả (4), thời gian hoàn thành (5) cụ thể. | 4 |
|
| Thực hiện đầy đủ, có chất lượng: 04 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không kịp thời, thiếu mỗi nội dung trừ 0,5 điểm |
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC theo quy định (báo cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm) | 4 |
|
| Đầy đủ 04 báo cáo, kịp thời, chất lượng tốt: 04 điểm |
|
|
| Thiếu mỗi báo cáo trừ 01 điểm; mỗi báo cáo không kịp thời trừ 0,5 điểm; mỗi báo cáo chất lượng thấp trừ 0,5 điểm |
|
|
1.3 | Ban hành và thực hiện kế hoạch tự kiểm tra CCHC | 3 |
|
| Ban hành kế hoạch tự kiểm tra: 01 điểm |
|
|
| Hoàn thành kế hoạch tự kiểm tra: 02 điểm |
|
|
| Hoàn thành từ 50-dưới 100% kế hoạch tự kiểm tra: 01 điểm |
|
|
| Không ban hành KH hoặc không tự kiểm tra trừ 02 điểm. |
|
|
1.4 | Phân công trách nhiệm trong công tác chỉ đạo (1), ban hành các văn bản chỉ đạo hành CCHC (2) | 3 |
|
| Phân công rõ ràng, đúng quy định: 01 điểm |
|
|
| Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo điều hành: 02 điểm |
|
|
| Mỗi nội dung chưa đúng hoặc chưa đầy đủ trừ 01 điểm |
|
|
1.5 | Tổ chức làm việc tập thể theo định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm để xem xét, đánh giá công tác CCHC (1); Gắn việc triển khai nhiệm vụ CCHC với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (2) | 2 |
|
| Thực hiện tốt, đầy đủ cả 2 nội dung: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ mỗi nội dung trừ 01 điểm |
|
|
1.6 | Có giải pháp, sáng kiến mới trong công tác chỉ đạo, triển khai CCHC: 02 điểm | 2 |
|
1.7 | Ban hành và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm: 02 điểm. | 2 |
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN | 10 |
|
2.1 | Xây dựng chương trình ban hành văn bản năm | 1 |
|
| Có xây dựng: 01 điểm |
|
|
| Không xây dựng trừ 01 điểm |
|
|
2.2 | Thực hiện chương trình ban hành văn bản năm | 2 |
|
| Hoàn thành 100% chương trình: 02 điểm |
|
|
| Hoàn thành từ 80 - dưới 100% chương trình: 01 điểm |
|
|
2.3 | Thực hiện việc rà soát văn bản | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
2.4 | Tổ chức thực hiện văn bản QPPL | 3 |
|
| Trên 80% văn bản QPPL được tổ chức thực hiện kịp thời, đúng quy định: 03 điểm |
|
|
| Từ 50-80% văn bản QPPL được thực hiện kịp thời, đúng quy định: 02 điểm. |
|
|
| Dưới 50% văn bản QPPL được thực hiện kịp thời, đúng quy định: 0 điểm. |
|
|
2.5 | Tự kiểm tra thực hiện văn bản QPPL | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 02 điểm |
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 15 |
|
3.1 | Ban hành và thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC | 4 |
|
| Ban hành kế hoạch: 01 điểm |
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 03 điểm |
|
|
| Thực hiện từ 50%-80% kế hoạch: 02 điểm |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
3.2 | Công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và bằng các hình thức khác | 4 |
|
| Thực hiện đầy đủ: 04 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
3.3 | Thực hiện các văn bản đột xuất về cải cách thủ tục hành chính | 3 |
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 03 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm |
|
|
3.4 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính | 2 |
|
| Trên 80% số người được hỏi hài lòng: 02 điểm |
|
|
| Từ 50% - 80% số người được hỏi hài lòng: 01 điểm |
|
|
| Dưới 50% số người được hỏi hài lòng: 0 điểm |
|
|
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính | 2 |
|
| Trên 80% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 02 điểm |
|
|
| Từ 50% - 80% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 01 điểm |
|
|
| Dưới 50% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý: 0 điểm |
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 15 |
|
4.1 | Rà soát các chức danh thuộc UBND (1); sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của UBND (2) | 2 |
|
| Triển khai thực hiện cả 2 nội dung: 02 điểm |
|
|
| Mỗi nội dung không thực hiện trừ 01 điểm |
|
|
4.2 | Đánh giá tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan | 1 |
|
| Có đánh giá hàng năm: 01 điểm |
|
|
| Không đánh giá: 0 điểm |
|
|
4.3 | Xếp loại thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định số: 42/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh. | 10 |
|
| Xếp loại tốt: 10 điểm |
|
|
| Xếp loại khá: 08 điểm |
|
|
| Xếp loại TB: 06 điểm. |
|
|
| Xếp loại yếu: 0 điểm. |
|
|
4.4 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa | 2 |
|
| Đầy đủ, kịp thời: 2 điểm |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời trừ 01 điểm |
|
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | 20 |
|
5.1 | Chuẩn hóa công chức | 6 |
|
| Trên 80% công chức đạt chuẩn: 06 điểm |
|
|
| Từ 60%-80% công chức đạt chuẩn: 05 điểm |
|
|
| Từ 40% - dưới 60% công chức đạt chuẩn: 04 điểm |
|
|
| Dưới 40% công chức đạt chuẩn: 0 điểm |
|
|
5.2 | Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong năm đối với cán bộ, công chức | 6 |
|
| Đạt trên 80% số cán bộ, công chức: 06 điểm |
|
|
| Đạt từ 50% - 80% số cán bộ, công chức: 04 điểm |
|
|
| Đạt dưới 50% số cán bộ, công chức: 02 điểm |
|
|
5.3 | Thực hiện quy định về sử dụng, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức | 6 |
|
| Thực hiện đúng: 6 điểm |
|
|
| Thực hiện chưa đúng: 0 điểm |
|
|
5.4 | Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã | 2 |
|
| Trên 80% cán bộ, công chức có chất lượng tốt: 02 điểm |
|
|
| Từ 50%-80% cán bộ, công chức có chất lượng tốt: 01 điểm |
|
|
| Dưới 50% cán bộ, công chức có chất lượng tốt: 0 điểm |
|
|
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH | 5 |
|
6.1 | Thực hiện cơ chế khoán kinh phí hành chính | 5 |
|
| Đã thực hiện: 5 |
|
|
| Chưa thực hiện: 0 |
|
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 15 |
|
7.1 | Bố trí các trang thiết bị, dụng cụ đáp ứng nhu cầu làm việc của cán bộ, công chức | 6 |
|
| Đáp ứng đầy đủ 100% nhu cầu làm việc của CBCC: 06 điểm |
|
|
| Đáp ứng từ 50% - dưới 100% nhu cầu làm việc của CBCC: 04 điểm |
|
|
| Đáp ứng dưới 50% nhu cầu làm việc của CBCC: 0 điểm |
|
|
7.2 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong giải quyết công việc, kết nối internet, sử dụng thư điện tử để khai thác, trao đổi thông tin | 2 |
|
| Đã thực hiện đầy đủ: 02 điểm |
|
|
| Chưa thực hiện đầy đủ: 0 điểm |
|
|
7.3 | Triển khai ứng dụng các phần mềm CNTT trong quản lý, xử lý công việc | 2 |
|
| Đã triển khai: 02 điểm |
|
|
| Chưa triển khai: 0 điểm |
|
|
7.4 | Xây dựng trang web của địa phương | 2 |
|
| Đã xây dựng: 02 điểm |
|
|
| Chưa xây dựng: 0 điểm |
|
|
7.5 | Công khai số điện thoại, địa chỉ thư điện tử để giải quyết những vướng mắc của người dân và doanh nghiệp | 3 |
|
| Đã công khai: 03 điểm |
|
|
| Chưa công khai: 0 điểm |
|
|
| Tổng cộng (1+2+3+4+5+6+7) | 100 |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (thành, thị)...........
XẾP LOẠI CCHC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM .....
(Kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2012)
TT | Tên đơn vị (xã, phường, thị trấn) | Xếp loại | Ghi chú | |||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ: - .............................% đơn vị xếp loại Tốt.
- .......................................% đơn vị xếp loại Khá.
- .......................................% đơn vị xếp loại Trung bình.
- .......................................% đơn vị xếp loại Yếu.
- 1Quyết định 191/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 42/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 191/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của ngành, cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 19/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra