- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 135/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 70/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 02 tháng 4 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 135/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 58/TTr-SNV ngày 13 tháng 3 năm 2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
Quy định này quy định việc đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các cơ quan, đơn vị sau đây:
1. Các sở, cơ quan ngang sở thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh;
2. Các cơ quan, đơn vị của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh;
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
4. Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
Đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa hàng năm của các ngành, các cấp được thực hiện công khai, công bằng, dân chủ, thường xuyên theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định tại Quy định này.
Điều 3. Tiêu chí đánh giá và cách tính điểm.
1. Tiêu chí đánh giá.
TT | Nhóm, tiêu chí | Tổng điểm | Ghi chú | |
1 | Nhóm tiêu chí về phòng làm việc, trang thiết bị, hiện đại hóa (Tối đa 15 điểm) | |||
1.1 | Bố trí phòng làm việc: - Có phòng làm việc riêng biệt và vị trí thuận lợi (phòng độc lập, dễ nhận thấy, dễ tiếp cận, thuận tiện trong việc đi lại giải quyết công việc) - Phòng làm việc chung với các bộ phận khác của cơ quan hoặc vị trí chưa thật sự thuận lợi (khó nhận thấy, khó tìm, không thuận tiện trong đi lại, giao dịch) | 03 02 |
| |
1.2 | Diện tích phòng làm việc: - Đủ theo quy định (cơ quan cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp xã tối thiểu 40m2; Uỷ ban nhân dân cấp huyện tối thiểu 80m2): - Chưa đủ theo quy định trên. | 03 02 |
| |
1.3 | Các trang thiết bị làm việc: - Trang bị đầy đủ cho việc tiếp đón tổ chức, công dân và giải quyết công việc của cán bộ, công chức, viên chức bộ phận (đủ chủng loại, số lượng các loại như máy vi tính, bàn ghế làm việc, bàn ghế ngồi chờ..theo QĐ 93/2007/QĐ-TTg). - Trang bị đủ chủng loại nhưng thiếu số lượng của các trang thiết bị nêu trên so với yêu cầu tiếp đón và giải quyết công việc của bộ phận. - Có một số trang bị nhưng thiếu chủng loại và thiếu số lượng so với yêu cầu tiếp đón và giải quyết công việc của bộ phận. | 04 02 01 | (Đối với một số trang thiết bị nêu trong tiêu chí này dựa vào định mức quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ để xác định) | |
1.4 | Sắp xếp nội vụ phòng làm việc: - Gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp - Không đảm bảo yêu cầu trên | 03 01 |
| |
1.5 | Điểm thưởng (ứng dụng CNTT ở mức cao, việc làm mới sáng tạo khác) | 02 |
| |
2 | Nhóm tiêu chí về cán bộ, công chức (Tối đa 15 điểm) | |||
2.1 | Bố trí cán bộ, công chức bộ phận một cửa: - Trình độ, năng lực cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc của bộ phận; - Trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu công việc của bộ phận nhưng có hạn chế; | 05 02 |
| |
2.2 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: - Có từ 50% trở lên cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn nghiệp vụ hoặc kỹ năng làm việc. - Dưới 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn nghiệp vụ hoặc kỹ năng làm việc. | 04 02 |
| |
2.3 | Thực hiện quy tắc ứng xử, kỷ luật hành chính: - Cán bộ, công chức không vi phạm quy tắc ứng xử hoặc không bị xử lý kỷ luật. - Cán bộ, công chức vi phạm quy tắc ứng xử hoặc bị xử lý kỷ luật không tính điểm tiêu chí này và trừ 03 điểm trong tổng số điểm. | 04 |
| |
2.4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo như vấn đề trang phục, các vấn đề liên quan đến xử lý và giải quyết công việc) | 02 |
| |
3 | Nhóm tiêu chí về quy định, công khai quy trình, thủ tục hành chính, trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức và xử lý, giải quyết công việc cho tổ chức, công dân (Tối đa 50 điểm) | |||
3.1 | Quy chế hoạt động; quy định về quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký trả lại bộ phận một cửa, trách nhiệm các bộ phận có liên quan, trách nhiệm cán bộ, công chức: - Ban hành đầy đủ các quy định. - Ban hành thiếu 01 quy định, không tính điểm tiêu chí này và trừ 02 điểm trong tổng số điểm. | 08 |
| |
3.2 | Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, phí và lệ phí (nếu có) thực hiện tại bộ phận: - Công khai đầy đủ: - Thiếu 01 quy trình, thủ tục trừ 02 điểm trong số điểm của tiêu chí này; | 12 |
| |
3.3 | Mở sổ sách ghi chép, theo dõi, cập nhật kết quả,lưu trữ hồ sơ xử lý, giải quyết công việc: - Mở sổ sách ghi chép, cập nhật, lưu trữ hồ sơ đầy đủ, chính xác: - Mở sổ sách nhưng ghi chép, cập nhật không đầy đủ, chính xác: - Không mở sổ sách ghi chép, không tính điểm tiêu chí này và trừ 05 điểm trong tổng số điểm; | 10 06 |
| |
3.4 | Xử lý, giải quyết công việc (hồ sơ) cho tổ chức, công dân: - Đảm bảo 100% yêu cầu (hồ sơ) xử lý đúng quy định về nội dung và thời hạn; - Có từ 1-5% yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng thời hạn quy định sẽ không được tính điểm tiêu chí này và bị trừ 02 điểm trong tổng số điểm. - Có từ 6-10% yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng thời hạn quy định sẽ không được tính điểm tiêu chí này và bị trừ 04 điểm trong tổng số điểm. - Có trên 10% yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng thời hạn quy định sẽ không được tính điểm tiêu chí này và bị trừ 06 điểm trong tổng số điểm. - Có yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng quy định phải xử lý lại lần 2 hoặc vượt quá 10% thời gian quy định trừ thêm 04 điểm trong tổng số điểm. | 14 |
| |
3.5 | Thu phí và lệ phí (nếu có): - Đúng quy định. - Không đúng quy định không tính điểm tiêu chí này và trừ 02 điểm trong tổng số điểm. | 02 |
| |
3.6 | Điểm thưởng cho những việc làm mới, sáng tạo | 04 |
| |
4 | Nhóm tiêu chí về quản lý, điều hành; chế độ đãi ngộ (Tối đa 10 điểm) | |||
4.1 | Phân công chỉ đạo, quản lý thực hiện cơ chế một cửa. - Có phân công cụ thể, rõ ràng, đúng quy định (bằng văn bản); - Có phân công nhưng không rõ ràng, chưa đúng quy định; - Không phân công không tính điểm tiêu chí này và trừ 02 điểm trong tổng số điểm; | 05 03 |
| |
4.2 | Công tác kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện theo định kỳ. - Có thực hiện hàng năm; - Không thực hiện hàng năm, không tính điểm tiêu chí này và trừ 02 điểm trong tổng số điểm. | 02 |
| |
4.3 | Thực hiện chế độ phụ cấp theo quy định | 02 |
| |
4.4 | Điểm thưởng cho những việc làm mới, sáng tạo; chế độ đãi ngộ, khuyến khích đối với CBCCVC | 01 |
| |
5 | Nhóm tiêu chí về phản hồi của tổ chức, công dân đối với cán bộ, công chức, viên chức và hoạt động của bộ phận một cửa (Tối đa 10 điểm) | |||
5.1 | Hòm thư góp ý, kênh tiếp nhận ý kiến phản ánh, kiến nghị: - Đã mở hòm thư góp ý hoặc xây dựng kênh tiếp nhận; mở sổ theo dõi, cập nhật các ý kiến phản ánh, kiến nghị, đơn thư v.v. - Không thực hiện một trong những nội dung trên không tính điểm cho tiêu chí này và trừ 01 điểm trong tổng số điểm. | 04 |
| |
5.2 | Xử lý, giải quyết kiến nghị, phản ánh, đơn thư vụ việc liên quan đến thái độ xử sự, kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức bộ phận. - Đã tiến hành giải quyết đầy đủ theo thẩm quyền đối với các kiến nghị, phản ánh, đơn thư, vụ việc. - Giải quyết không đầy đủ theo thẩm quyền đối với các kiến nghị, phản ánh, đơn thư, vụ việc. - Không giải quyết theo thẩm quyền đối với các kiến nghị, phản ánh, đơn thư, vụ việc, không tính điểm tiêu chí này và trừ 02 điểm trong tổng số điểm. | 05 02 |
| |
5.3 | Điểm thưởng cho những việc làm mới, sáng tạo | 01 |
| |
| Tổng số | 100 |
| |
2. Cách tính điểm.
Điểm số của mỗi đơn vị được tính theo thang điểm 100. Trong đó có 10 điểm thưởng.
a) Căn cứ kết quả thực hiện tính điểm cho các tiêu chí theo quy định;
b) Những nội dung công việc thực hiện không có kết quả hoặc kết quả hạn chế không tính điểm cho tiêu chí đó và trừ trong tổng số điểm một số điểm tương ứng với mức độ quan trọng của từng tiêu chí;
c) Điểm thưởng bao gồm điểm cho các việc làm mới và sáng tạo.
d) Điểm đặc thù được tính cộng thêm đối với các đơn vị có nhiều giao dịch với tổ chức, công dân gồm: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Hải quan tỉnh và Uỷ ban nhân dân thành phố Vinh; mỗi đơn vị cộng thêm 5 điểm.
Xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa các đơn vị chia thành 4 loại: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
1. Đơn vị đạt loại tốt: Tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên.
2. Đơn vị đạt loại khá: Tổng số điểm đạt từ 60 điểm đến 79 điểm.
3. Đơn vị đạt loại trung bình: Tổng số điểm từ 50 điểm đến 59 điểm.
4. Đơn vị đạt loại yếu: Tổng số điểm đạt dưới 50 điểm.
Điều 5. Tự đánh giá, gửi báo cáo và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại.
1. Tự đánh giá:
a) Các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ hệ thống tiêu chí tại Điều 3 Quy định này và kết quả thực hiện tại đơn vị để tính điểm và xây dựng báo cáo tự đánh giá, xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa tại ngành, địa phương mình. Báo cáo của đơn vị bao gồm 2 phần:
Phần 1: Bảng tổng hợp điểm và xếp loại.
Phần 2: Báo cáo thuyết minh bảng tổng hợp, nêu rõ kết quả thực hiện.
b) Thời gian tự đánh giá vào tháng 11 hàng năm.
2. Gửi báo cáo tự đánh giá và kết quả thẩm định tự đánh giá.
a) Báo cáo tự đánh giá của các đơn vị cấp xã gửi về Uỷ ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10 tháng 11 hàng năm để thẩm định báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Báo cáo tự đánh giá của các sở ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện; báo cáo thẩm định kết quả tự đánh giá và xếp loại các đơn vị cấp xã của Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
3. Thẩm định kết quả tự đánh giá.
a) Các đơn vị cấp huyện thẩm định, xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa cho các đơn vị cấp xã. Thời gian thẩm định từ 10 - 15 tháng 11 hàng năm;
b) Sở Nội vụ thẩm định và xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các đơn vị sở, ngành và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Thời gian thẩm định từ ngày 20 tháng 11 hàng năm;
Căn cứ kết quả xếp loại của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với các đơn vị cấp xã; kết quả thẩm định của Sở Nội vụ đối với các sở, ngành và đơn vị cấp huyện đưa vào kết quả đánh giá xếp loại về công tác cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị trình Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh xem xét quyết định.
1. Giao Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thẩm định kết quả tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn; Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đưa vào kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị.
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện quy định này.
Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh các đơn vị phản ảnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 70/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 70/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 135/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 42/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 42/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Phan Đình Trạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2009
- Ngày hết hiệu lực: 12/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực