- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 5Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1897/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI LÀM VƯỜN HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG KHÓA III (NHIỆM KỲ 2013-2018)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ/CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ- CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 1152/SNV-TCBM&BC ngày 28/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội làm vườn huyện Hiệp Hòa, đã được Đại hội đại biểu Hội làm vườn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang khóa III (nhiệm kỳ 2013-2018) thông qua ngày 26/9/2013.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Công an tỉnh; UBND huyện Hiệp Hòa, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Hội làm vườn huyện Hiệp Hòa căn cứ quyết định thi hành
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU LỆ
HỘI LÀM VƯỜN HUYỆN HIỆP HÒA TỈNH BẮC GIANG (KHÓA III, NHIỆM KỲ 2013 – 2018)
(Kèm theo quyết định số 1897/QĐ – UBND ngày 13/12/2013 của chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương 1.
TÊN GỌI,TÔN CHI, MỤC ĐÍCH
Điều 1. Tên gọi, trụ sở của Hội
Tên tiếng Việt: Hội làm vườn huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang.
Tên giao dịch viết tắt tiếng Việt: VAC HHBG.
Trụ sở của Hội làm vườn huyện Hiệp Hòa : Đặt tại Khu nhà Hội Nông dân huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Tôn chỉ của Hội
Hội làm vườn huyện Hiệp Hòa (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp mang tính chất kỹ thuật quần chúng hoạt động tự nguyện, đoàn kết, hợp tác giúp nhau phát triển kinh tế VAC (vườn, ao, chuồng), kinh tế hộ gia đình nhằm tăng thu nhập, nâng cao đời sống, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hiệp Hòa.
Điều 3. Mục đích của Hội
1. Hội tập hợp đoàn kết những người yêu thích nghề vườn, kinh tế VAC trong huyện Hiệp Hòa, tự nguyện đem hết khả năng kiến thức và kinh nghiệm của mình cống hiến cho sự phát triển Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn trong huyện Hiệp Hòa.
2. Hội phối hợp với ngành nông nghiệp, các tổ chức đoàn thể khác trong huyện xây dựng phát triển nền nông nghiệp toàn diện, bền vững, sản xuất hàng hóa, cải thiện bảo vệ môi trường và bảo vệ tài nguyên đất nước, xây dựng Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn huyện Hiệp Hòa giàu đẹp. văn hoá, văn minh theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Điều 4. Nguyên tắc, phạm vi hoạt động
1. Hội được tổ chức và hoạt động theo nguyên tác dân chủ, tự nguyện, tự quản, tự chủ về tài chính, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, hiệp thương, đồng thuận. Hoạt động của Hội không vì mục đích lợi nhuận, tuân thủ pháp luật và Điều lệ Hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Hội hoạt động trong phạm vi huyện Hiệp Hòa. Chịu sự quản lý nhà nước của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động
3. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các tổ chức ngân hàng, tín dụng khác theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Hội có cơ quan thường trực chuyên trách để tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng, của nhà nước, của ngành nông nghiệp đến từng Hội viên. Cơ quan Thường trực chuyên trách có nhiệm vụ xây dựng chương trình, kế hoạch, điều hành công tác hội, truyền bá kỹ thuật VAC, giới thiệu phổ biến những kinh nghiệm về nghề vườn cho hội viên và nhân dân.
Chương 2.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI
Điều 5. Nhiệm vụ của Hội
1. Tuyên truyền giáo dục quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết, các chủ trương, chính sách của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện đối với việc phát triển nghề vườn (VAC) và kinh tế hộ gia đình ở huyện Hiệp Hòa. Kiến nghị và góp ý kiến với Đảng và nhà nước về những chủ trương, chính sách, biện pháp khuyến khích kinh tế trang trại, kinh tế hộ gia đình huyện Hiệp Hòa ngày càng phát triển.
2. Xây dựng và phát triển tổ chức Hội từ huyện đến cơ sở ngày càng vững mạnh. Động viên nhiệt tình khả năng lao động sáng tạo của hội viên, đoàn kết hợp tác giúp đỡ nhau cùng phát triển, góp phần thực hiện thành công các nhiệm vụ chính trị của huyện.
3. Tuyên truyền phổ biến kinh nghiệm, huấn luyện kỹ thuật làm kinh tế VAC, cung cấp các dịch vụ khoa học kỹ thuật, cung cấp cây, con giống và vật tư kỹ thuật khác, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật nhằm tăng năng suất và chất lượng các loại cây trồng, vật nuôi, tăng chất lượng sản phẩm chế biến. Tìm các nguồn vốn từ các chương trình, dự án để giúp cho nghề làm vườn lớn mạnh, góp phần xây dựng nông thôn huyện Hiệp Hòa ngày càng giàu đẹp, văn minh.
4. Quan hệ hợp tác với các tổ chức trong, ngoài tỉnh nhằm trao đổi kinh nghiệm, hợp tác kinh doanh, hợp tác đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật VAC đó cho hội viên áp dụng vào nghề làm vườn ở huyện Hiệp Hòa phát triển bền vững.
Điều 6. Quyền hạn của Hội
1. Đại diện cho Hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến mục đích, chức năng, nhiệm vụ của Hội. Tổ chức phối hợp hoạt động giữa các tổ chức Hội và hội viên vì lợi ích chung của Hội, hoà giải các tranh chấp trong nội bộ Hội.
2. Được tham gia phổ biến, huấn luyện kiến thức về kinh tế sinh thái VAC và cung cấp thông tin cần thiết cho Hội viên. Tư vấn, phản biện các vấn đề thuộc phạm vi hoạt động của Hội theo đề nghị của các tổ chức và cá nhân.
3. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan đến sự phát triển của Hội và lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Phối hợp với các cơ quan, các tổ chức đoàn thể để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
5. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên, được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
6. Hội được gia nhập làm hội viên của Hội làm vườn tỉnh Bắc Giang.
Chương 3.
HỘI VIÊN
Điều 7. Tiêu chuẩn và hình thức hội viên
1. Tiêu chuẩn:
Hội viên là công dân Việt Nam trong huyện, là những người yêu thích nghề vườn, kinh tế VAC đã và đang hoạt động, tán thành Điều lệ, tự nguyện xin gia nhập Hội thì được kết nạp vào Hội.
2. Hình thức Hội viên gồm:
a) Hội viên chính thức: Là công dân Việt Nam ở trong huyện Hiệp Hòa hiện đang có hoạt động trong lĩnh vực kinh tế VAC thì được kết nạp là Hội viên chính thức.
b) Hội viên danh dự: Là công dân có uy tín, tâm huyết đóng góp vào sự nghiệp Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn của huyện được Ban Chấp hành Hội chấp nhận. Việc đóng hội phí của Hội viên danh dự là do cá nhân tự nguyện.
c) Hội viên liên kết
Là công dân Việt Nam, có nguyện vọng hợp tác giúp đỡ, góp phần phát triển nên nông nghiệp của huyện, được Ban Thường vụ Hội công nhận. Việc đóng hội phí của hội viên liên kết là do cá nhân tự nguyện.
Điều 8. Thẻ hội viên
Hội quản lý, cấp phát thẻ cho hội viên theo quy định.
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Thường xuyên được Hội phổ biến kinh nghiệm, bồi dưỡng nghiệp vụ khoa học kỹ thuật, nâng cao kiến thức và tay nghề. Được Hội cung cấp, giới thiệu các tài liệu về sản xuất, quản lý, kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan đến phát triển hệ kinh tế sinh thái VAC. Được sinh hoạt ở các Câu lạc bộ, tham dự các cuộc hội thảo, các lớp huấn luyện, các cuộc tham quan trong và ngoài nước do Hội tổ chức.
2. Được Hội giúp đỡ, đỡ đầu trong các công trình nghiên cứu, bảo vệ quyền tác giả đối với các công trình nghiên cứu, các sáng kiến, phát minh; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo đúng chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.
3. Được Hội giới thiệu với các cơ sở của Hội, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các địa phương, các tổ chức nước ngoài để hợp đồng sản xuất, cung cấp cây, con giống, tổ chức chế biến tiêu thụ sản phẩm, làm chuyên gia kỹ thuật.
4. Tuỳ theo điều kiện kinh tế của Hội, được vay vốn quỹ Hội và được Hội giúp đỡ khi gia đình có khó khăn về sản xuất và đời sống. Được Hội giới thiệu và giúp đỡ làm hồ sơ thủ tục vay vốn tín dụng phát triển VAC.
5. Thảo luận biểu quyết, chất vấn, phê bình mọi công việc của Hội. Bầu cử, ứng cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội.
6. Có quyền xin ra khỏi Hội.
Điều 10. Nhiệm vụ của hội viên
1. Tích cực lao động, sản xuất và công tác, ứng dụng kỹ thuật tiến bộ nhằm phát huy hiệu quả của nghề làm vườn, góp phần làm cho nghề làm vườn và kinh tế VAC ở huyện Hiệp Hòa ngày càng phát triển.
2. Không ngừng trao đổi, chia sẻ nghề nghiệp, nâng cao trình độ hiểu biết về khoa học kỹ thuật, về quản lý kinh tế VAC, giúp nhau phát triển kinh tế gia đình.
3. Tuyên truyền vận động, phổ biến kinh nghiệm, giúp đỡ hội viên và những người làm vườn, làm nòng cốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế VAC.
4. Nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các chủ trương, chính sách, các Chỉ thị, nghị quyết của Huyện ủy. UBND huyện Hiệp Hòa về phát triển kinh tế gia đình, kinh tế trang trại, bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng làng bản văn hoá, phát triển bền vững.
5. Tích cực xây dựng Hội, chấp hành điều lệ Hội và những chủ trương, nghị quyết của Hội, tham gia đều đặn các kỳ sinh hoạt của Hội, Tham gia tuyên truyền, phát triển hội viên, mở rộng ảnh hưởng và uy tín của Hội, vận động quần chúng hưởng ứng các hoạt động của Hội.
6. Đóng tiền nhập Hội và hội phí. Hội phí và phí nhập hội do Ban chấp hành quyết định trong từng thời gian thích hợp theo quy định của pháp luật.
Chương 4.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Điều 11. Tổ chức của Hội
1. Hội có các hội thành viên được thành lập, phê duyệt điều lệ Hội theo quy định của pháp luật, nếu tán thành điều lệ Hội và tự nguyện gia nhập sẽ được xem xét, kết nạp vào Hội.
2. Cơ cấu tổ chức của Hội gồm:
+ Đại hội Đại biểu toàn thể hội viên
+ Ban Chấp hành;
+ Ban Thường vụ;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên Thường trực Hội;
+ Ban Kiểm tra;
Điều 12. Đại hội Đại biểu
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội Đại biểu toàn thể hội viên. Đại hội được tổ chức 5 năm một lần.
2. Đại hội đại biểu Hội do Ban chấp hành triệu tập. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 số uỷ viên Ban Chấp hành yêu cầu. Số lượng đại biểu dự Đại hội do Ban Chấp hành quy định.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
- Thảo luận báo cáo nhiệm kỳ, báo cáo tài chính, đề ra phương hướng, nhiệm vụ trong nhiệm kỳ mới;
- Thảo luận, biểu quyết Điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung Điều lệ và quyết định việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội;
- Bầu Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra, thông qua Nghị quyết nhiệm kỳ mới.
Điều 13. Ban chấp hành
1. Ban chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa hai nhiệm kỳ Đại hội, số lượng uỷ viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Trường hợp khuyết ủy viên Ban Chấp hành có thể bầu bổ sung, tỷ lệ bầu bổ sung không quá 10% so với số lượng uỷ viên Ban Chấp hành.
2. Ban Chấp hành họp thường kỳ 6 một lần, khi cần có thể họp bất thường khi có yêu cầu của trên 1/2 số ủy viên trong Ban Chấp hành.
3. Ban Chấp hành có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
- Quyết định các biện pháp thực hiện nghị quyết, chương trình hoạt động trong nhiệm kỳ của Đại hội;
- Bầu và bãi nhiệm các chức danh lãnh đạo của Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các uỷ viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung, bãi nhiệm uỷ viên Ban Chấp hành, quyết định công nhận hội viên danh dự;
- Xem xét, quyết định khen thưởng và kỷ luật uỷ viên Ban Chấp hành;
- Chuẩn bị nội dung, chương trình, nhân sự phục vụ Đại hội;
- Quyết định triệu tập Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường;
Việc bầu, bãi miễn, kỷ luật các chức danh lãnh đạo của Hội phải được 2/3 số uỷ viên Ban Chấp hành có mặt tán thành.
Điều 14. Ban Thường vụ
1. Ban Chấp hành bầu Ban Thường vụ: Số uỷ viên Ban Thường vụ không quá 1/3 số uỷ viên Ban Chấp hành.
2. Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội và một số uỷ viên. Ban Thường vụ họp thường kỳ 3 tháng một lần có thể họp bất thường khi cần thiết theo đề nghị của chủ tịch Hội.
3. Nhiệm vụ của Ban Thường vụ:
- Thay mặt Ban Chấp hành chỉ đạo điều hành các công việc của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
- Dự thảo các báo cáo kiểm điểm công tác trong các kỳ họp của Ban Chấp hành.
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký và một số Uỷ viên Ban Thường vụ được Ban Chấp hành giao nhiệm vụ Thường trực để giải quyết công việc hàng ngày.
- Xây dựng chương trình kế hoạch, báo cáo hoạt động của Hội tại các kỳ họp Ban Chấp hành.
Điều 15. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch là người đứng đầu tổ chức Hội do Ban Chấp hành bầu, chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành. Chủ tịch Hội quyết định các mặt công tác của Hội.
2. Các Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành bầu, được Chủ tịch phân công lãnh đạo từng lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và Ban Chấp hành.
3. Thường trực Hội giúp Ban Thường vụ xây dựng các chương trình kế hoạch, ghi chép biên bản các kỳ họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ. Thường trực Hội soạn thảo các văn bản của Hội, giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch một số công việc khi được phân công.
Điều 16. Ban Kiểm tra
- Ban Kiểm tra do Ban chấp hành bầu: Ban Kiểm tra có từ 3 đến 5 Uỷ viên, do Phó Chủ tịch làm Trưởng ban.
- Ban Kiểm tra có nhiệm vụ giúp Ban Chấp hành kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Hội, việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm tra do Ban Chấp hành quy định.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra theo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành.
Chương 5.
TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HỘI
Điều 18. Tài sản của Hội
1. Tài sản của Hội gồm: Tài sản do phí hội, phí nhập hội, các nguồn hỗ trợ, tài trợ hợp pháp. Toàn bộ tài sản phải được thể hiện đầy đủ trong số sách kế toán của Hội.
2. Hội có trách nhiệm quản lý, bảo vệ và sử dụng tài sản đúng mục đích và hiệu quả theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Tài chính của Hội
1. Nguồn thu tài chính của Hội gồm:
Kinh phí do các khoản đóng góp tự nguyện, hội phí, phí nhập hội, thu từ viện trợ, tài trợ;
2. Nguồn chi của Hội
- Chi cho các hoạt động của Hội;
- Chi trả lương cho cán bộ, nhân viên chuyên trách, trả thù lao cho cán bộ hợp đồng;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Chương 6.
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 21. Khen thưởng
1. Giấy khen Hội tặng các đơn vị, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hàng năm và những đơn vị, cá nhân có thành tích đột xuất sắc.
2. Những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc liên tục nhiều năm thì được đề nghị khen thưởng theo quy định.
Điều 22. Kỷ luật
Những đơn vị, Hội viên vi phạm Điều lệ Hội, vi phạm pháp luật; làm tổn hại đến thanh danh của Hội, tuỳ theo mức độ nặng nhẹ mà bị khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ra khỏi Hội hoặc các hình thức kỷ luật khác theo quy định của Hội phù hợp với quy định của pháp luật.
Chương 7.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Sửa đổi Điều lệ
Chỉ có Đại hội Đại biểu toàn thể hội viên mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Điều lệ của Hội Làm vườn gồm 07 chương, 24 Điều đã được Đại hội toàn thể hội viên thông qua ngày 26/9/2013 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang.
Ban chấp hành có nhiệm vụ phổ biến và hướng dẫn thi hành Điều lệ này./.
- 1Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Văn học nghệ thuật huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu Thanh niên xung phong huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái khóa II
- 3Quyết định 659/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 5Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Văn học nghệ thuật huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu Thanh niên xung phong huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái khóa II
- 8Quyết định 659/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội làm vườn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang khóa III (nhiệm kỳ 2013-2018)
- Số hiệu: 1897/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực