- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1895/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa, đổi bổ sung một số điều của của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Quy định chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn (Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính mới ban hành được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn tại chuyên mục “Thủ tục hành chính”, địa chỉ: “dichvucong.backan.gov.vn”.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Dịch vụ công trục tuyến | Dịch vụ bưu chính công ích | Trang |
1 | Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 | UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Mức độ 3 | x | 4 |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động (lao động tự do) có nhu cầu hỗ trợ:
- Đối với người lao động mất việc làm gửi đơn đề nghị (theo Mẫu số 01) đến thôn, tổ dân phố nơi cư trú (hoặc tạm trú) hợp pháp xác nhận đế gửi UBND cấp xã.
- Đối với người lao động mất việc làm do cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh nằm trong địa bàn phải dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Gửi đơn đề nghị (theo Mẫu số 01 và xác nhận theo Mẫu số 02) đến đến thôn, tổ dân phố nơi cư trú (hoặc tạm trú) hợp pháp xác nhận để gửi UBND cấp xã.
Bước 2. UBND cấp xã tiếp nhận đơn, giấy xác nhận của người lao động, thẩm định, tổng hợp danh sách các đối tượng đủ điều kiện được hưởng chính sách (theo Mẫu số 03) gửi UBND cấp huyện, trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng UBND cấp huyện chỉ đạo trả lời theo quy định.
Bước 3. UBND cấp huyện chủ trì thẩm định và quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ. Trên cơ sở danh sách đã thẩm định, UBND cấp huyện báo cáo số lượng đối tượng thụ hưởng và tổng nguồn kinh phí hỗ trợ trình UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để cấp kinh phí thực hiện chi trả hỗ trợ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: “dichvucong.backan.gov.vn”.
c) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gồm:
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021.
- Danh, sách hưởng chính sách hỗ trợ kèm theo đơn đề nghị của người lao động có nhu cầu hỗ trợ theo Mẫu số 01 và Mẫu số 03. Đối với người lao động (lao động tự do) bị mất việc do cơ sở làm việc nằm trong ngành nghề phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kèm theo đơn đề nghị phải có:
Bản photocopy Giấy chứng nhận hộ kinh doanh được cấp theo quy định của pháp luật nơi người lao động làm việc.
Giấy xác nhận của chủ hộ kinh doanh về người lao động tham gia lao động tại cơ sở theo Mẫu số 02.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
e) Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp xã tiếp nhận đơn, giấy xác nhận của người lao động, thẩm định, tổng hợp danh sách các đối tượng đủ điều kiện được hưởng chính sách gửi UBND cấp huyện trước ngày 05 và ngày 20 hàng tháng.
- Thời hạn tiếp nhận hồ sơ của người lao động chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022.
f) Đối tượng thực hiện: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đang làm việc thuộc các ngành nghề phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phòng chống dịch Covid-19 từ ngày 01/5/2021 đến 31/12/2021.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ.
i) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 (kèm theo)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động làm việc trong các ngành, nghề thuộc một trong năm loại công việc sau:
Thu gom rác, phế liệu;
Bốc vác, vận chuyển bằng xe thô sơ không có hoặc không gắn động cơ;
Lái xe mô tô 2 bánh chở khách;
Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;
Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh (gọi chung là cơ sở) được thành lập theo quy định của pháp luật và đang hoạt động trong lĩnh vực ăn, uống, lưu trú, bán hàng tại điểm du lịch, chăm sóc sắc đẹp (cắt tóc, gội đầu, sơn sửa móng tay, spa, xông hơi, massage).
- Hiện đang cư trú hợp pháp tại địa phương theo quy định của Luật cư trú (trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được công an xã, phường, thị trấn xác nhận) trong thời điểm từ 01/5/2021 đến 31/12/2021.
- Chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ tại Kế hoạch số 466/KH-UBND ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành quy định chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Thực hiện chính sách hỗ trợ cho người lao động theo Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………………………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………….Ngày, tháng, năm sinh: ……/…… / …………
2. Dân tộc: ……………………Giới tính: ………………………..
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………….
Ngày cấp: ……/……. /……. Nơi cấp: ……………………………..
4. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………
5. Mã số thuế cá nhân (nếu có) ………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG, KIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Lĩnh vực công việc đang làm trước khi mất việc làm:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định (nhóm 1);
□ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác (nhóm 2);
□ Vận chuyển bằng xe thô sơ không có hoặc không gắn động cơ (nhóm 3);
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (nhóm 4);
□ Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh (gọi chung là cơ sở) được thành lập theo quy định của pháp luật và đang hoạt động trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, bán hàng tại điểm du lịch, chăm sóc sức khỏe (nhóm 5)
2. Chi tiết công việc đang làm và địa chỉ nơi làm việc:
- Tên công việc: …………………………………………………………………….
- Địa chỉ nơi làm việc:………………………………………………………………
Tổ, thôn, xóm, khu phố: …………………………………………………………
Xã, phường, thị trấn: ……………………………………………………………..
Huyện, thành, thị: ………………………..Tỉnh: ………………………………..
Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi rõ tên, địa chỉ hộ kinh doanh, cụ thể:
Tên hộ/chủ hộ kinh doanh: ………………………………………………………
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Tôi thuộc đối tượng thuộc địa bàn khu dân cư phải tạm dừng hoạt động để phòng chống dịch Covid-19 theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian từ ngày ..../ .../2021 đến ngày ..../.../2021 theo Văn bản/Quyết định số…… ngày…… /tháng năm 2021 .của ........................
Tôi chưa hưởng chính sách hỗ trợ này trên địa bàn cư trú (tạm trú) khác trong và ngoài tỉnh và các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và các chính sách theo quyết định của UBND tỉnh Bắc Kạn, tôi đề nghị xem xét, giải quyết hưởng chính sách hỗ trợ.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản:
Tên tài khoản: …………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………………………………………………
Ngân hàng: ……………………………………………………………………….
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở) ……………………………………………………
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan các nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả kinh phí hỗ trợ theo quy định./.
Phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú/tạm trú (1) | Xác nhận của Tổ trưởng khu dân cư/tổ dân phố nơi cư trú/tạm trú | ..., ngày…… tháng ….năm 2021 |
(1) UBND cấp xã rà soát, đối chiếu và xác nhận đối tượng được hưởng chính sách khi người lao động nộp đơn.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
(Dành cho đối tượng lao động mất việc làm do cơ sở nằm trong địa bàn phải phong tỏa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………….
3. Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………….
4. Mã số thuế ……………………………………………………………………………..
5. Mã số đăng ký kinh doanh: ……………………….Nơi cấp: ……………………….
II. XÁC NHẬN CỦA CHỦ HỘ KINH DOANH
Họ và tên: …………………….Ngày.... tháng .... Năm sinh ……….
Dân tộc: ……………………Giới tính: ……………………………….
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:…………
Ngày cấp:……/…../.…….. Nơi cấp:…………………..
Số điện thoại: ………………………….Địa chỉ email (nếu có): ……………………..
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………
Tôi xác nhận :
- Kể từ ngày ……/ ……/2021 hộ kinh doanh của tôi nằm trong địa bàn phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phòng chống dịch Covid-19 theo Văn bản/Quyết định số ……ngày……. tháng …….năm 2021 của ………………………………..
- Ông/bà: ……………………………………………………………………
Là lao động làm việc không ký kết hợp đồng lao động từ ngày ……/…… /…… đến ngày ……/ ……/......
Tôi cam đoan xác nhận trên của lôi là hoàn loàn đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn (1) | ……, ngày ....tháng... năm 2021 |
(1) UBND xã/phường/thị trấn nơi hộ kinh doanh đóng trên địa bàn.
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN:
Mẫu số: 03
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG BỊ MẤT VIỆC LÀM
(Theo chính sách hỗ trợ tại Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Số TT | Họ và tên | Số CMND/ CCCD | Lĩnh vực công việc đang làm trước khi mất việc (Theo các nhóm trong đơn đề nghị) | Thuộc đối tượng bị mất việc làm do: | Số ngày phải cách phải tạm dừng của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Mức hỗ trợ/ngày (đồng) | Tổng số tiền hỗ trợ (đồng) | Hình thức chi trả | Ghi chú | |||
Bản thân thuộc đối tượng phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Bản thân trong địa bàn khu dân cư phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Qua tài khoản | Qua bưu điện | Tiền mặt | ||||||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hoàng Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp: - Tổng số người được hỗ trợ …………………..Người;
- Tổng số tiền hỗ trợ: ……………………….đồng (Bằng chữ:……………………………….)
NGƯỜI LẬP BIỂU | Ngày ……tháng…… năm 202... |
- 1Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1895/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực