Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1894/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 28 tháng 07 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1783/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch Khánh Hòa đến năm 2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích:
Triển khai thực hiện hiệu quả nội dung Quyết định số 1671/QĐ-TTg, ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020 định hướng đến 2025”, qua đó tạo dựng hệ thống thông tin, các công cụ tiện ích phục vụ khách du lịch, nâng cao hiệu quả công tác quảng bá, xúc tiến thị trường và đáp ứng yêu cầu về đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững hoạt động du lịch tỉnh Khánh Hòa.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch đảm bảo tính đồng bộ, triển khai thống nhất theo tinh thần chỉ đạo từ trung ương, đồng thời phù hợp với thực tiễn, yêu cầu phát triển của hoạt động du lịch tỉnh Khánh Hòa; Việc tổ chức triển khai kế hoạch phải được thực hiện thống nhất, đầy đủ trên địa bàn tỉnh, phải gắn kết triển khai các nội dung kế hoạch với nội dung chương trình, kế hoạch khác.
- Huy động sự tham gia tích cực từ cộng đồng doanh nghiệp, người dân.
1. Phổ biến, hướng dẫn triển khai Kế hoạch:
- Đăng tải các thông tin liên quan đến triển khai Đề án trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh Khánh Hòa, Sở Du lịch. Phổ biến nội dung kế hoạch đến các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, các địa phương, cộng đồng doanh nghiệp du lịch và nhân dân. Phối hợp các báo, trang thông tin điện tử để giới thiệu, hướng dẫn triển khai các nội dung Kế hoạch.
- Trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm, tổ chức hội nghị, hội thảo, các khóa đào tạo, tập huấn, các sự kiện để qua đó thông tin các nội dung kế hoạch triển khai, đồng thời thu thập ý kiến trao đổi, góp ý hoàn thiện từng bước đi cụ thể nhằm tận dụng những cơ hội để phát triển du lịch.
2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số ngành du lịch:
- Xây dựng mới hoặc nâng cấp các ứng dụng hiện có (đảm bảo kết nối từ Trung ương đến địa phương; kết nối giữa các sở, ngành và doanh nghiệp) nhằm thống kê, tạo lập cơ sở dữ liệu số phục vụ công tác quản lý nhà nước và xúc tiến, quảng bá du lịch; xây dựng phần mềm tiếp nhận báo cáo của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
- Vận động các doanh nghiệp, tổ chức và các nhà đầu tư ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm đồng bộ với các giải pháp số hóa thông tin, cơ sở dữ liệu số ngành du lịch...
- Số hóa các di sản, di tích, tư liệu, hiện vật... nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, chiêm ngưỡng tìm hiểu về giá trị văn hóa, cuộc sống con người Khánh Hòa.
- Bằng các hình thức đa dạng để vận động, khuyến khích cộng đồng đóng góp xây dựng hệ thống dữ liệu chung về du lịch (cụ thể như: Ảnh, phim, bài viết...) và cùng khai thác.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hỗ trợ khách du lịch trước và sau chuyến đi:
- Xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ cung cấp thông tin du lịch phục vụ du khách và thông tin hỗ trợ khách du lịch; ứng dụng công nghệ số trong xúc tiến, quảng bá du lịch.
- Phát triển các ứng dụng cung cấp dịch vụ du lịch trên sàn giao dịch du lịch điện tử. Phát triển các ứng dụng hỗ trợ thanh toán thuận lợi trên các thiết bị di động thông minh cho khách du lịch như thẻ tích điểm thanh toán đa năng, ứng dụng thanh toán trực tuyến, ứng dụng thanh toán bằng mã QR.
- Xây dựng phần mềm ứng dụng hướng dẫn du lịch ảo trên thiết bị di động nhằm nâng cao chất lượng thông tin và trải nghiệm của khách du lịch.
- Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng hệ thống mạng internet không dây, ứng dụng công nghệ thông minh nhằm quảng bá điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch.
- Xây dựng, phát triển các ứng dụng giám sát, cảnh báo an toàn, hỗ trợ khách du lịch trong những trường hợp cần sự trợ giúp, trường hợp khẩn cấp.
- Phát triển thuyết minh du lịch trên thiết bị di động thông minh thông qua chuyển đổi ngôn ngữ tiếng Việt và các ngôn ngữ khác.
4. Tổng kết, đánh giá và cập nhật, duy trì hoạt động các ứng dụng:
- Tổng kết, đánh giá quá trình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong giai đoạn đã thực hiện nhằm tổng kết, kết quả đạt được và chỉ ra các tồn tại, hạn chế, đồng thời đề xuất phương hướng khắc phục.
- Duy trì và cập nhật thông tin, dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu số ngành du lịch trên cơ sở phát huy tối đa hiệu quả cơ chế phối hợp, kết nối, trao đổi dữ liệu giữa các sở, ban, ngành và các đơn vị doanh nghiệp du lịch.
- Học hỏi, nghiên cứu các ứng dụng công nghệ thông tin mới và phù hợp xu thế nhằm tổ chức tích hợp, nâng cấp các ứng dụng, phần mềm đã được triển khai xây dựng trong Kế hoạch này.
1. Lộ trình, kinh phí thực hiện:
a) Lộ trình: Theo danh mục các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch, tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
b) Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch là 65,353 tỷ đồng, được triển khai thực hiện từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa của các doanh nghiệp. Trong đó, ngân sách nhà nước là 6,353 tỷ đồng, phân bổ cho các nhiệm vụ tại Phụ lục I kèm theo dự thảo Kế hoạch, cụ thể như sau:
- Đối với nhiệm vụ 1.1 và 1.2: Sở Du lịch sẽ xây dựng dự toán gắn với Chương trình hành động ngành du lịch Khánh Hòa hằng năm (kinh phí thực hiện nhiệm vụ 1.2 cho năm 2021 là 150 triệu đồng, năm 2022 là 200 triệu đồng)
- Đối với các nhiệm vụ 2.1; 2.2; 3.4: các nhiệm vụ này đã được UBND tỉnh giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện. Đến nay các nhiệm vụ này đã cơ bản hoàn thành và tiến hành đưa vào vận hành khai thác và sử dụng.
- Đối với nhiệm vụ 2.3 và 3.2: Nội dung nhiệm vụ này đã được Sở Du lịch đăng ký danh mục các dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Sở Du lịch sẽ tiến hành lập, thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Toàn bộ các nhiệm vụ còn lại sẽ được kêu gọi xã hội hóa từ các nguồn lực tài chính ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện
2. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác truyền thông, đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch.
- Chủ trì xây dựng và triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã nêu tại Phụ lục I; phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh về nguồn lực, kinh phí và thuê dịch vụ công nghệ thông tin để thực hiện các chương trình, dự án công nghệ thông tin theo Kế hoạch này.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình và tiến độ thực hiện; phối hợp các cơ quan liên quan định kỳ tổ chức đánh giá kết quả triển khai và đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu có) phù hợp với tình hình thực tế phát triển của địa phương.
b) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch tổ chức xây dựng, chuyển giao sử dụng phần mềm Quản lý du lịch ứng dụng GIS thuộc phạm vi triển khai dự án ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nhiệm vụ, dự án nhằm đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung và lộ trình triển khai Đề án thí điểm thành phố Nha Trang theo mô hình “Thành phố thông minh” và Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đưa nội dung triển khai kế hoạch ứng dụng tổng thể công nghệ thông trong lĩnh vực du lịch vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển trung hạn để đảm bảo nguồn kinh phí triển khai thực hiện.
d) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong phạm vi lĩnh vực phụ trách chủ động cân đối, tham mưu, đề xuất việc bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định hiện hành.
e) Các Sở: Văn hóa và Thể thao; Khoa học và Công nghệ; Giao thông vận tải; Công thương; Công an tỉnh: Chủ động phối hợp Sở Du lịch trong công tác trao đổi, kết nối chia sẻ dữ liệu liên quan phạm vi, lĩnh vực quản lý.
g) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức tuyên truyền, lồng ghép các nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của địa phương. Phối hợp Sở Du lịch nhằm trao đổi thông tin, phản ảnh những vướng mắc khó khăn; đề xuất các vấn đề cụ thể cần điều chỉnh, bổ sung những nội dung cụ thể nhằm đảm bảo phù hợp thực tiễn của địa phương và yêu cầu triển khai từ Trung ương.
h) Các tổ chức, doanh nghiệp, hiệp hội:
- Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh gắn kết với định hướng của Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin này.
- Các tổ chức xã hội nghề nghiệp về du lịch trên địa bàn tỉnh tăng cường trao đổi, phổ biến chính sách và thông tin cho các hội viên; tập hợp các đề xuất, kiến nghị của hội viên đối với việc triển khai Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch; các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan chủ động đề xuất, phản ánh kịp thời gửi về Sở Du lịch để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên chương trình, dự án | Mục tiêu | Quy mô | Đơn vị chủ trì | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | Nguồn vốn thực hiện | Thời kỳ thực hiện | ||||||||||
CTHĐ Du lịch | Sự nghiệp khác | Đầu tư công | Xã hội hóa | ||||||||||||||
1.1 | Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi thông tin nội dung Kế hoạch | Phổ biến nội dung Kế hoạch đến toàn thể các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, các địa phương, cộng đồng doanh nghiệp du lịch và nhân dân. | Phổ biến nội dung Kế hoạch đến toàn thể các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, các địa phương, cộng đồng doanh nghiệp du lịch và nhân dân. | Sở Du lịch | 50 | 50 | - | - | - | 2020 | |||||||
1.2 | Tổ chức sự kiện giới thiệu, tuyên truyền và triển khai nội dung chương trình dự án thuộc Kế hoạch | Thông tin nội dung triển khai Kế hoạch, đồng thời thu thập ý kiến trao đổi, góp ý hoàn thiện từng bước đi cụ thể nhằm tận dụng những cơ hội để phục vụ phát triển du lịch. | Thông tin rộng rãi các nội dung, dự án ứng dụng công nghệ thông tin đến cộng đồng khách du lịch, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh | Sở Du lịch | 350 | 350 | - | - | - | 2020-2022 | |||||||
|
| ||||||||||||||||
2.1 | Cập nhật, nâng cấp hoàn thiện các chức năng của Hệ thống phần mềm quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh | Thống nhất dự liệu thông tin về của cơ sở lưu trú du lịch; phương pháp thống kê các số liệu liên quan đến hoạt động lưu trú du lịch đảm bảo yêu cầu phục vụ công tác thống kê, công tác quản lý nhà nước về du lịch | Phục vụ công tác quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; bao gồm các thành phần cơ bản: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm Quản lý thông tin lưu trú, cơ cơ sở dữ liệu, nguồn nhân lực quản lý, vận hành, hệ thống pháp lý có liên quan...; | Trung tâm nghiên cứu và phát triển nguồn nhân lực CNTT | 453 |
| 453 (KHCN) | - |
| 2020 | |||||||
2.2 | Xây dựng, chuyển giao sử dụng phần mềm Quản lý du lịch ứng dụng GIS thuộc phạm vi triển khai dự án ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa | Tăng cường năng lực ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý hoạt động chuyên ngành du lịch, là một thành phần của hệ thống thông tin tổng thể quản lý hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh; hỗ trợ công tác quản lý và điều hành của các cấp chính quyền và tăng cường khả năng cung cấp thông tin về du lịch cho người dân, doanh nghiệp và du khách | Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm Quản lý du lịch ứng dụng GIS phục vụ công tác quản lý, tra cứu cơ sở dữ liệu về tài nguyên du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch, lưu trú, lữ hành, hướng dẫn viên du lịch; quản lý và cung cấp bản đồ GIS các doanh nghiệp du lịch, cơ sở kinh doanh các dịch vụ du lịch, các khu, điểm, tuyến du lịch; đào tạo, chuyển giao sử dụng phần mềm cho Sở Du lịch để triển khai vận hành chính thức. | Sở Thông tin và Truyền thông | - | - | - | - | - | 2020 | |||||||
2.3 | Thiết lập Trung tâm dữ liệu, điều hành số của ngành du lịch của tỉnh Khánh Hòa | - Đầu mối tập trung thu thập, giám sát, phân tích, xử lý và cung cấp các thông tin tổng hợp theo thời gian thực từ tất cả ứng dụng liên quan của ngành du lịch. - Thực hiện giám sát các chỉ số về du lịch, điều hành và xử lý các tình huống khẩn cấp hỗ trợ du khách hướng đến môi trường du lịch thông minh hơn, an toàn hơn cho du khách. | Nghiên cứu, xây dựng, số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu; ứng dụng công nghệ vào phân tích, xử lý và quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh; Giám sát chỉ số về du lịch, điều hành và xử lý các tình huống khẩn cấp hỗ trợ du khách | Sở Du lịch | 15.000 | - | - | 4.000 | 11.000 | 2020-2025 | |||||||
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hỗ trợ khách du lịch trước và sau chuyến đi | |||||||||||||||||
3.1 | Xây dựng và triển khai sử dụng ứng dụng trên thiết bị di động cung cấp thông tin điểm đến, tích hợp đầu số *2258 để phục vụ hỗ trợ, giải quyết các yêu cầu từ du khách đến Khánh Hòa. | - Đóng vai trò là tổng đài đa kênh, đa ngôn ngữ kết hợp với chức năng cung cấp thông tin, hỗ trợ du khách đồng thời tiếp nhận phản ánh, điều hành kết nối các đơn vị chức năng hỗ trợ du khách theo yêu cầu - Tích hợp công nghệ số hóa 3D hình ảnh các điểm đến, hiện vật, công trình lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh | Tổng đài đa kênh, đa ngôn ngữ kết hợp với chức năng cung cấp thông tin, hỗ trợ du khách đồng thời tiếp nhận phản ánh, điều hành kết nối các đơn vị chức năng hỗ trợ du khách theo yêu cầu | Sở Du lịch | 6.000 |
| - | - | 6.000 | 2020-2022 | |||||||
3.2 | Xây dựng phần mềm ứng dụng hướng dẫn viên du lịch ảo | Ứng dụng thông minh này là sự kết hợp giữa trí tuệ nhân tạo và phần mềm chat-box. Hệ thống cho phép người dùng giao tiếp và đề xuất hiển thị chính xác vị trí người dùng muốn tìm kiếm. | Là ứng dụng trên điện thoại di động thông minh để người sử dụng có thể thưởng thức thực tế ảo địa danh du lịch qua thiết bị di động thông minh và kính thực tại ảo | Sở Du lịch | 1.500 | - |
| 1.500 | - | 2020-2021 | |||||||
3.3 | Phát triển các ứng dụng hỗ trợ thanh toán trung gian trên các thiết bị di động thông minh, thẻ du lịch thông minh | Là hệ thống thẻ thông minh dựa trên nền tảng ví điện tử, app mobie cho phép du khách thanh toán các dịch vụ đi lại, ăn uống, tham quan, mua sắm trong quá trình trải nghiệm du lịch tại Khánh Hòa | Là hệ thống thẻ thông minh dựa trên nền tảng ví điện tử cho phép du khách thanh toán các dịch vụ đi lại, ăn uống, tham quan, mua sắm trong quá trình trải nghiệm du lịch tại Khánh Hòa | Sở Du lịch | 14.000 | - | - |
| 14.000 | 2020-2025 | |||||||
3.4 | Triển khai Đề án Số hóa 3D các hiện vật, công trình lịch sử, văn hóa trên địa bàn để quảng bá văn hóa, lịch sử cho khách du lịch | - Tạo kho dữ liệu số di sản văn hóa phục vụ quảng bá du lịch - Người sử dụng có thể thưởng thức thực tế ảo địa danh du lịch qua thiết bị smart phone và kính thực tại ảo | Là ứng dụng quản lý kho dữ liệu số di sản văn hóa du lịch, giúp quảng bá du lịch tỉnh Khánh Hòa | Sở Văn hóa và Thể thao | - | - | - | - | - | 2020-2022 | |||||||
3.5 | Hệ thống quản lý thông tin du lịch dựa vào thiết bị cảm biến định vị | Là hệ thống cho phép tổ chức quản lý điểm đến truyền thông tin và hỗ trợ du khách thông qua mạng lưới các thiết bị cảm biến định vị dựa trên công nghệ Bluetooth | Là hệ thống cho phép tổ chức quản lý điểm đến truyền thông tin và hỗ trợ du khách thông qua mạng lưới các thiết bị cảm biến định vị | Sở Du lịch | 10.000 |
| - | - | 10.000 | 2020-2025 | |||||||
3.6 | Hệ thống SMS Wel-come và wifi công cộng phục vụ khách du lịch và người dân | Cung cấp dịch vụ wifi tại các khu du lịch và giúp địa phương, doanh nghiệp quảng bá, kết nối các sản phẩm du lịch và các dịch vụ du lịch trên địa bàn Nhắn tin chào mừng du khách cho phép tự động gửi tin nhắn đến thuê bao di động đi vào địa bàn Khánh Hòa, tin nhắn có thể thay đổi nội dung tùy theo các chương trình quảng bá du lịch của thành phố. | Hệ thống nhắn tin chào mừng du khách cho phép tự động gửi tin nhắn đến thuê bao di động đi vào địa bàn Khánh Hòa, tin nhắn có thể thay đổi nội dung tùy theo các chương trình quảng bá du lịch của thành phố. | Sở Du lịch | 13.000 |
|
| - | 13.000 | 2020-2025 | |||||||
3.7 | Hệ thống phân tích cơ sở dữ liệu ngành, dự báo thị trường khách du lịch | Là hệ thống phân tích dữ liệu ngành du lịch dựa trên tổng hợp, phân tích các dữ liệu bigdata thu thập được từ các nguồn cơ sở dữ liệu liên quan để từ đó đưa ra đánh giá và dự báo về hành vi và nhu cầu của du khách | Là hệ thống phân tích dữ liệu ngành du lịch dựa trên tổng hợp, phân tích các dữ liệu thu thập được từ các nguồn cơ sở dữ liệu liên quan để từ đó đưa ra đánh giá và dự báo về hành vi và nhu cầu của du khách | Sở Du lịch | 5.000 | - | - |
| 5.000 | 2020-2022 | |||||||
Tổng cộng | 65.353 | 400 | 453 | 5.500 | 59.000 |
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025”
- 2Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý và thúc đẩy phát triển hoạt động du lịch tại khu vực Vườn Quốc gia Cát Tiên do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2768/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025”
- 4Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý và thúc đẩy phát triển hoạt động du lịch tại khu vực Vườn Quốc gia Cát Tiên do tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch Khánh Hòa đến năm 2025
- Số hiệu: 1894/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Hữu Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra