ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 19 tháng 01 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1489/TTr-SNN ngày 12/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020 gồm các nội dung sau:
1. Mục đích:
Xây dựng các cơ sở giết mổ - chế biến - bảo quản sản phẩm gia súc - gia cầm tập trung theo tiêu chuẩn hiện đại với công suất lớn và phương thức giết mổ - chế biến theo hướng công nghiệp, đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng và đủ tiêu chuẩn xuất khẩu; các cơ sở giết mổ có công suất nhỏ với phương thức giết mổ bán công nghiệp hoặc thủ công chỉ bố trí ở các vùng nông thôn, các xã vùng sâu - vùng xa và sản phẩm chủ yếu phục vụ tiêu thụ tại chỗ.
2. Yêu cầu:
- Phải phù hợp với quy hoạch phát triển chung về kinh tế - xã hội của tỉnh, của từng địa bàn các huyện, thị xã; đảm bảo tính ổn định lâu dài, phục vụ yêu cầu quản lý của các cơ quan chức năng.
- Việc quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ - chế biến sản phẩm động vật phải gắn kết với thị trường kinh doanh, thuận lợi trong việc vận chuyển và gần mạng lưới tiêu thụ, đảm bảo vừa đáp ứng được yêu cầu tiêu thụ gia súc - gia cầm của các cơ sở chăn nuôi, vừa thỏa mãn nhu cầu tiêu thụ thực phẩm của người tiêu dùng.
- Có sự phân kỳ về thời gian thực hiện, không tạo sự biến động về nguồn sản phẩm động vật cung cấp cho thị trường, công suất giết mổ đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Góp phần nâng cao nhận thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và thay đổi dần tập quán sử dụng thịt nóng của đa số người tiêu dùng hiện nay.
3. Định hướng phát triển:
- Rà soát bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cơ sở giết mổ cho phù hợp tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn mới, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của người dân và yêu cầu phát triển chăn nuôi bền vững của tỉnh đến năm 2020.
- Sửa chữa các cơ sở giết mổ đã hư hỏng, xuống cấp, không bảo đảm vệ sinh thú y và vệ sinh môi trường; nâng cấp các cơ sở giết mổ có thiết kế lạc hậu, những lò mổ hoạt động quá công suất, không bảo đảm vệ sinh thực phẩm.
- Di dời các cơ sở nằm trong khu dân cư, gây ô nhiễm môi trường; xây dựng mô hình cơ sở giết mổ tập trung hiện đại, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; khuyến khích đầu tư đổi mới công nghệ giết mổ và công nghệ xử lý nước thải lò mổ.
- Chuyển dần hình thức cho thuê mặt bằng giết mổ sang gia công giết mổ trọn gói, bảo đảm qui trình giết mổ sạch với lực lượng công nhân lành nghề của cơ sở.
4. Quy hoạch các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2011-2020:
- Giai đoạn 2011-2015 : Dự kiến quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ gia súc - gia cầm tỉnh Bình Dương từ 49 cơ sở năm 2010 sẽ di dời, sắp xếp lại và nâng cấp, xây dựng mới đến năm 2015 còn 45 cơ sở (tổng công suất giết mổ: 180 - 200 con trâu bò/ngày, 1.600 - 1.700 con heo/ngày và 22.000 - 23.000 con gia cầm/ngày).
- Đến năm 2020 tiếp tục di dời, sắp xếp lại các cơ sở giết mổ theo hướng tập trung hiện đại với 40 cơ sở, tổng công suất giết mổ: 600 - 650 trâu bò/ngày, 4.500 - 4.600 con heo/ngày và 46.000 - 48.000 con gia cầm/ngày. Đặc biệt, trong giai đoạn 2016 - 2020 kêu gọi đầu tư nhà máy giết mổ và chế biến gia súc - gia cầm ở xã Lai Hưng, với công nghệ khép kín từ khâu giết mổ gia súc, gia cầm, pha lóc thịt tươi sống đến chế biến, bao gồm: dây chuyền giết mổ heo công suất 300 - 350 con/giờ, dây chuyền giết mổ bò công suất 100 con/giờ, dây chuyền giết mổ gia cầm công suất 2.000 - 2.500 con/giờ, xưởng chế biến thực phẩm với tổng công suất 60.000 - 70.000 tấn/năm, hệ thống cấp đông, trữ đông và trạm xử lý nước thải.
(Chi tiết có phụ biểu kèm theo)
5. Các giải pháp thực hiện:
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật tập trung trên địa bàn. Đồng thời, có chính sách hỗ trợ, ưu đãi hợp lý đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ tập trung.
- Tăng cường các biện pháp quản lý, kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ theo các quy định bắt buộc về vệ sinh thú y trong kinh doanh buôn bán, giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; đồng thời, tổ chức tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân chỉ tiêu dùng các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đã được kiểm soát giết mổ, kiểm tra bảo đảm vệ sinh.
- Tổ chức hệ thống lưu thông vận chuyển: Việc vận chuyển gia súc, gia cầm sống vào các lò mổ phải theo lộ trình quy định. Thịt gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc gia cầm nếu vận chuyển với số lượng lớn phải có phương tiện chuyên dùng, đảm bảo yêu cầu vệ sinh, tiêu độc, khử trùng …, nếu vận chuyển bằng phương tiện thô sơ tiêu thụ tại các chợ phải có thùng Inox chứa, đựng kín, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Có chính sách cho các cơ sở giết mổ phải di dời, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách, ưu đãi cho vay đối với các cơ sở xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn.
- Tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường và phòng chống dịch bệnh động vật thông qua hoạt động giết mổ. Vận động quần chúng nhân dân tham gia giám sát các chủ giết mổ thực hiện đầy đủ các cam kết đối với chính quyền địa phương và cơ quan thú y.
6. Tổ chức thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Thú y mở các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về kiểm soát giết mổ cho các thú y viên làm việc tại mạng lưới thú y cơ sở; phối hợp với chính quyền địa phương và các ngành chức năng thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các điểm giết mổ về việc thực hiện các điều kiện vệ sinh thú y, hoạt động giết mổ cũng như kiểm tra thịt lưu thông trên thị trường nhằm tăng cường công tác quản lý và kịp thời xử lý chấn chỉnh những mặt tồn tại.
- Sở Công thương chỉ đạo Chi cục Quản lý Thị trường cùng phối hợp với ngành Thú y kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tăng cường kiểm tra, xử lý triệt để hoạt động giết mổ lậu, đồng thời sắp xếp chỉnh trang cải tạo lại khu vực kinh doanh thực phẩm tươi sống ở các chợ trên địa bàn; Trạm Thú y huyện có trách nhiệm giám sát, theo dõi hoạt động của các cơ sở giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y thị lưu thông trên thị trường.
Điều 2. Căn cứ Quy hoạch được phê duyệt, Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC - GIA CẦM TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | TÊN CHỦ CƠ SỞ | ĐỊA CHỈ CƠ SỞ | HÌNH THỨC SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ | CÔNG SUẤT GIẾT MỔ (Con/ngày) | QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIẾT MỔ | GIẢI PHÁP THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | ||||
Trâu bò | Heo | Gia cầm | Trâu bò | Heo | Gia cầm | ||||||
I | TX. THỦ DẦU MỘT
|
|
| 20 | 250 | 2000 |
|
|
|
|
|
1 | HTXThành Phú | Phường Hiệp Thành | HTX | 20 | 150 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
2 | Cơ sở giết mổ gia cầm | Phường Chánh Mỹ | Tư nhân |
|
| 2000 |
|
| Treo | Xây dựng mới | 2012-2013 |
3 | Cơ sở Thượng Thanh Vân | Phường Hiệp An | Tư nhân |
| 100 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
II | TX. THUẬN AN |
|
| 0 | 300 | 2000 |
|
|
|
|
|
4 | HTX DV-TM Bình Hòa | Phường Bình Hòa | HTX |
| 200 |
|
| Treo |
| Mở rộng - Nâng cấp | 2012-2013 |
| Nguyễn Tấn Hoàng | Phường Thuận Giao | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2011 |
| Nguyễn Văn Đồng | Phường Thuận Giao | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2011 |
5 | HTX DV NN An Thạnh | Phường An Thạnh | HTX |
| 100 |
|
| Treo |
| Sửa chữa, nâng cấp | 2013-2014 |
6 | Cơ sở giết mổ gia cầm | Xã An Sơn | Tư nhân |
|
| 2000 |
|
| Treo | Xây dựng mới | 2011 |
III | TX. DĨ AN |
|
| 50 | 170 | 15000 |
|
|
|
|
|
| Nguyễn Thị Kiều Oanh | Phường Bình An | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2012 |
7 | Phạm Văn Hảo | Phường Dĩ An | Tư nhân | 50 | 150 |
| Treo | Treo |
| Duy trì như hiện trạng |
|
8 | Bùi Kim Thảo | Phường Tân Bình | Tư nhân |
| 20 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
9 | Cty TNHH Phạm Tôn | Phường Tân Bình | Doanh nghiệp |
|
| 15000 |
|
| Treo | Duy trì như hiện trạng |
|
IV | HUYỆN BẾN CÁT |
|
| 40 | 430 | 2300 |
|
|
|
|
|
| HTX An Điền | Xã An Điền | HTX |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2012 |
10 | Nguyễn Thị Liên | Xã Lai Uyên | Tư nhân |
| 20 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
11 | Nguyễn Thị Kim Tiên | Xã Lai Uyên | Tư nhân |
|
| 500 |
|
| Treo | Nâng cấp | 2012 |
| Hoàng Xuân Diễn | Xã Hưng Hòa | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2012 |
12 | Cơ sở giết mổ gia súc | Tân Hưng hoặc Hưng Hòa | Tư nhân |
| 20 |
|
| Treo |
| Xây dựng mới | 2012 |
| Nguyễn Văn Tiếng | Xã Hòa Lợi | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2012 |
13 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Xã Hòa Lợi | Tư nhân | 10 | 20 | 500 | Treo | Treo | Treo | Xây dựng mới | 2012 |
14 | Nguyễn Văn Đùng | Xã Hòa Lợi | Tư nhân |
|
| 500 |
|
| Treo | Nâng cấp | 2012 |
| Văn Công Huy | Xã Tân Định | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2015 |
15 | Hồ Công Viên | Xã Trừ Văn Thố | Tư nhân |
| 10 |
|
| Treo |
| Duy trì như hiện trạng |
|
| Trịnh Hữu Tài | Xã Phú An | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể - di dời | 2015 |
16 | Cty San Miguel Pure Foods | Xã An Tây (Le Gourmet) | Công ty |
| 200 |
|
| Treo |
| Hoạt động hết công suất |
|
17 | Nguyễn Thanh Nhàn | Xã Long Nguyên | Tư nhân |
| 20 |
|
| Treo |
| Duy trì như hiện trạng |
|
18 | Phạm Văn Mẫm | Xã Long Nguyên | Tư nhân |
|
| 500 |
|
| Treo | Nâng cấp | 2013 |
19 | Đoàn Duy Hiền | Xã An Tây | Tư nhân | 10 |
|
| Treo |
|
| Nâng cấp | 2012 |
20 | Chín Định | Xã Cây Trường | Công ty |
| 40 |
|
| Treo |
| Xây dựng mới | 2011 |
21 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Xă Lai Hưng | Tư nhân | 20 | 100 | 300 | Treo | Treo | Treo | Xây dựng mới | 2012-2015 |
V | HUYỆN TÂN UYÊN |
|
| 20 | 190 | 300 |
|
|
|
|
|
22 | Nguyễn Thành Nghiệp | Thị trấn Uyên Hưng | Tư nhân |
| 100 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2013-2014 |
23 | HTX. Tân Ba | Thị trấn Thái Hòa | Hợp tác xã | 10 | 50 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
24 | Lê Thị Kim Loan | Xâ Tân Bình | Tư nhân |
| 10 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
25 | Nguyễn Thị Hoa | Xã Lạc An | Tư nhân |
| 10 |
|
| Treo |
| Duy trì như hiện trạng |
|
26 | Phạm Hải Dương | Xã Tân Thành | Tư nhân |
| 10 |
|
| Treo |
| Sửa chữa - Nâng cấp | 2012 |
| Phạm Văn Lắm | TT. Tân Phước Khánh | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2012 |
27 | Nguyễn Văn Lũi | Xã Phú Chánh | Tư nhân | 10 | 10 |
| Treo | Treo |
| Sửa chữa - Nâng cấp | 2012 |
28 | Nguyễn Tùng Lâm | Xã Bình Mỹ | Tư nhân |
|
| 200 |
|
| Treo | Sữa chữa - Nâng cấp | 2012 |
29 | Nguyễn Công Thành | TT. Tân Phước Khánh | Tư nhân |
|
| 100 |
|
| Treo | Sửa chữa - Nâng cấp | 2012 |
| Phan Thị Út | Xã Tân Vĩnh Hiệp | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2012 |
VI | HUYỆN DẦU TIẾNG |
|
| 25 | 150 | 350 |
|
|
|
|
|
30 | Lê Hoàng Ngư | TT. Dầu Tiếng | Tập thể | 10 | 70 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
31 | Nguyễn Đăng Hồng | TT. Dầu Tiếng | Tư nhân |
|
| 100 |
|
| Treo | Nâng cấp | 2012 |
32 | Võ Minh Phong | Định Thành | Tư nhân |
|
| 100 |
|
| Treo | Nâng cấp | 2012 |
33 | Hồ Thị Ngọc Hương | Thanh Tuyền | Tư nhân | 5 | 20 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
34 | Bùi Thị Thủy | Thanh An | Tập thể | 5 | 20 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
35 | Mai Văn Diên | Long Hòa | Tư nhân | 5 | 20 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2012 |
| Phạm Thị Hương | Định An | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2011 |
36 | Lê Kim Chung | Định Hiệp | Tư nhân |
|
| 150 |
|
| Treo | Nâng cấp | 2012 |
37 | Nguyễn Đức Chỉnh | Minh Tân | Tư nhân |
| 10 |
|
| Treo |
| Duy trì như hiện trạng |
|
38 | Lê Quang Thắng | Minh Thạnh | Tư nhân |
| 10 |
|
| Treo |
| Duy trì như hiện trạng |
|
| Lai Ngọc Hương | An Lập | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2011 |
VII | HUYỆN PHÚ GIÁO |
|
| 30 | 150 | 800 |
|
|
|
|
|
39 | Bùi Văn Trắc | Thị trấn Phước Vĩnh | Tư nhân | 10 | 50 | 100 | Treo | Treo | Treo | Mở rộng - Nâng cấp | 2012 |
40 | Nguyễn Thị Lợi | Xâ Phước Hòa | Tư nhân | 10 | 20 | 100 | Treo | Treo | Treo | Mở rộng - Nâng cấp | 2012 |
41 | Nguyễn Văn Quế | Xã Tân Long | Tư nhân | 10 | 20 | 100 | Treo | Treo | Treo | Mở rộng - Nâng cấp | 2012 |
| Đỗ Văn Quí | Xã An Bình | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2011 |
| Bùi Thị Sáng | Xã An Linh | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2011 |
42 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Xã An Bình | Tư nhân |
| 20 | 100 |
| Treo | Treo | Xây dựng mới | 2012 |
43 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Xã An Linh | Tư nhân |
| 20 | 100 |
| Treo | Treo | Xây dựng mới | 2012 |
44 | Nguyễn Văn Chung | Xã Tân Hiệp | Tư nhân |
| 20 |
|
| Treo |
| Sửa chữa - Nâng cấp | 2012 |
45 | Đỗ Minh Tuấn | Thi trấn Phước Vĩnh | Tư nhân |
|
| 300 |
|
| Treo | Sửa chữa - Nâng cấp |
|
| CỘNG: 45 CƠ SỞ |
|
| 185 | 1640 | 22750 |
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC - GIA CẦM TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | TÊN CHỦ CƠ SỞ | ĐỊA CHỈ CƠ SỞ | HÌNH THỨC SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ | CÔNG SUẤT GIẾT MỔ (Con/ngày) | QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIẾT MỔ | GIẢI PHÁP THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | |||||
Trâu bò | Heo | Gia cầm | Trâu bò | Heo | Gia cầm | |||||||
I | TX. THỦ DẦU MỘT |
|
| 60 | 200 | 4000 |
|
|
|
|
| |
| HTX Thành Phú | Phường Hiệp Thành | HTX |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2016-2017 | |
| Cơ sở giết mổ gia cầm | Phường Chánh Mỹ | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2018-2019 | |
| Cơ sở Thượng Thanh Vân | Phường Hiệp An | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2016-2017 | |
1 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Phường Hòa Phú | Doanh nghiệp | 30 | 100 | 2000 | Treo | Treo | Treo | Xây dựng mới | 2018 | |
2 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Phường Phú Tân | Doanh nghiệp | 30 | 100 | 2000 | Treo | Treo | Treo | Xây dựng mới | 2017 | |
II | TX. THUẬN AN |
|
| 0 | 200 | 5000 |
|
|
|
|
| |
3 | HTX DV-TM Bình Hòa | Phường Bình Hòa | HTX |
| 200 |
|
| Treo |
| Nâng cấp + Chế biến | 2016-2017 | |
| HTX DV NN An Thạnh | Phường An Thạnh | HTX |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2016-2017 | |
4 | Cơ sở giết mổ gia cầm | Xã An Sơn | Doanh nghiệp |
|
| 5000 |
|
| Treo | Duy trì như năm 2015 |
| |
III | TX. DĨ AN |
|
| 50 | 150 | 20000 |
|
|
|
|
| |
5 | Phạm Văn Hảo | Phường Dĩ An | Doanh nghiệp | 50 | 150 |
| Treo | Treo |
| Duy trì như năm 2015 |
| |
| Bùi Kim Thảo | Phường Tân Bình | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2016 | |
6 | Cty TNHH Phạm Tôn | Phường Tân Bình | Doanh nghiệp |
|
| 20000 |
|
| Treo | Duy trì như năm 2015 |
| |
IV | HUYỆN BẾN CÁT |
|
| 370 | 3370 | 12500 |
|
|
|
|
| |
7 | Nguyễn Thị Liên | Xã Lai Uyên | Doanh nghiệp |
| 50 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
| Nguyễn Thị Kim Tiên | Xã Lai Uyên | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| Giải thể - Di dời | 2016 | |
8 | Cơ sở giết mổ gia cầm | Xã Lai Uyên | Doanh nghiệp |
|
| 1000 |
|
| Treo | Xây dựng mớí | 2016 | |
9 | Cơ sở giết mổ gia súc | Xã Tân Hưng hoặc Hưng Hòa | Doanh nghiệp |
| 50 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
10 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Xã Hòa Lợi | Doanh nghiệp | 50 | 100 | 500 | Treo | Treo | Treo | Duy trì như năm 2015 |
| |
| Nguyễn Văn Đùng | Xã Hòa Lợi | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2016 | |
| Hồ Công Viên | Xã Trừ Văn Thố | Tư nhân |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2016 | |
| Cty San Miguel Pure Foods | Xã An Tây (Le Gourmet) | Công ty |
|
|
|
|
|
| Giải thể | 2016 | |
11 | Nguyễn Thanh Nhàn | Xã Long Nguyên | Doanh nghiệp |
| 20 |
|
| Treo |
| Duy trì như năm 2015 |
| |
12 | Phạm Văn Mẫm | Xã Long Nguyên | Doanh nghiệp |
|
| 500 |
|
| Treo | Duy trì như năm 2015 |
| |
13 | Đoàn Duy Hiền | Xã An Tây | Doanh nghiệp | 20 | 100 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
14 | Chín Định | Xã Cây Trường | Công ty |
| 50 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
15 | Nhà máy giết mổ - chế biến | Xã Lai Hưng | Doanh nghiệp | 200 | 2000 | 10000 | Treo | Treo | Treo | Xây dựng mới | 2017-2018 | |
16 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Xã Lai Hưng | Doanh nghiệp | 100 | 1000 | 500 | Treo | Treo | Treo | Duy trì như năm 2015 |
| |
V | HUYỆN TÂN UYÊN |
|
| 30 | 250 | 1000 |
|
|
|
|
| |
17 | Nguyễn Thành Nghiệp | Thị trấn Uyên Hưng | Doanh nghiệp |
| 100 |
|
| Treo |
| Duy trì như năm 2015 |
| |
18 | HTX. Tân Ba | Thị trấn Thái Hòa | Hợp tác xã | 10 | 50 |
| Treo | Treo |
| Duy trì như năm 2015 |
| |
19 | Lê Thị Kim Loan | Xã Tân Bình | Tư nhân |
| 10 |
|
| Treo |
| Duy trì như năm 2015 |
| |
20 | Nguyễn Thị Hoa | Xã Lạc An | Tư nhân |
| 10 |
|
| Treo |
| Duy trì như năm 2015 |
| |
21 | Phạm Hải Dương | Xã Tân Thành | Tư nhân |
| 30 |
|
| Treo |
| Duy trì như năm 2015 |
| |
22 | Nguyễn Văn Lũi | Xã Phú Chánh | Tư nhân | 20 | 50 |
| Treo | Treo |
| Duy trì như năm 2015 |
| |
23 | Nguyễn Tùng Lâm | Xã Bình Mỹ | Tư nhân |
|
| 500 |
|
| Treo | Duy trì như năm 2015 |
| |
24 | Nguyễn Công Thành | TT. Tân Phước Khánh | Tư nhân |
|
| 500 |
|
| Treo | Duy trì như năm 2015 |
| |
VI | HUYỆN DẦU TIẾNG |
|
| 50 | 200 | 1500 |
|
|
|
|
| |
25 | Lê Hoàng Ngư | TT. Dầu Tiếng | Doanh nghiệp | 20 | 100 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
26 | Nguyễn Đăng Hồng | TT. Dầu Tiếng | Tư nhân |
|
| 500 |
|
| Treo | Nâng cấp | 2016 | |
27 | Võ Minh Phong | Định Thành | Tư nhân |
|
| 500 |
|
| Treo | Nâng cấp | 2016 | |
28 | Hồ Thi Ngọc Hương | Thanh Tuyền | Tư nhân | 10 | 20 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
29 | Bùi Thị Thủy | Thanh An | Tập thể | 10 | 20 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
30 | Mai Văn Diên | Long Hòa | Tư nhân | 10 | 20 |
| Treo | Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
31 | Lê Kim Chung | Định Hiệp | Tư nhân |
|
| 500 |
|
| Treo | Nâng cấp | 2016 | |
32 | Nguyễn Đức Chỉnh | Minh Tân | Tư nhân |
| 20 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
33 | Lê Quang Thắng | Minh Thạnh | Tư nhân |
| 20 |
|
| Treo |
| Nâng cấp | 2016 | |
VII | HUYỆN PHÚ GIÁO |
|
| 60 | 150 | 3000 |
|
|
|
|
| |
34 | Bùi Văn Trắc | Thị trấn Phước Vĩnh | Tư nhân | 20 | 50 | 500 | Treo | Treo | Treo | Mở rộng - Nâng cấp | 2016 | |
35 | Nguyễn Thị Lợi | Xã Phước Hòa | Tư nhân | 20 | 20 | 500 | Treo | Treo | Treo | Mở rộng - Nâng cấp | 2016 | |
36 | Nguyễn Văn Quế | Xã Tân Long | Tư nhân | 20 | 20 | 500 | Treo | Treo | Treo | Mở rộng - Nâng cấp | 2016 | |
37 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Xã An Bình | Tư nhân |
| 20 | 500 |
| Treo | Treo | Duy trì như năm 2015 |
| |
38 | Cơ sở giết mổ GS-GC | Xã An Linh | Tư nhân |
| 20 | 500 |
| Treo | Treo | Duy trì như năm 2015 |
| |
39 | Nguyễn Văn Chung | Xã Tân Hiệp | Tư nhân |
| 20 |
|
| Treo |
| Duy trì như năm 2015 |
| |
40 | Đỗ Minh Tuấn | Thị trấn Phước Vĩnh | Tư nhân |
|
| 500 |
|
| Treo | Sửa chữa - Nâng cấp | 2016 | |
| CỘNG: 40 CƠ SỞ |
|
| 620 | 4520 | 47000 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1497/QĐ-UBND năm 2011 tiếp tục triển khai thực hiện Đề án và cơ chế hỗ trợ, khuyến khích Phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và quy hoạch giết mổ gia súc gia cầm tập trung giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3Quyết định 2956/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2020
- 4Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015 - 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1497/QĐ-UBND năm 2011 tiếp tục triển khai thực hiện Đề án và cơ chế hỗ trợ, khuyến khích Phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và quy hoạch giết mổ gia súc gia cầm tập trung giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 2956/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2020
- 4Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015 - 2020
Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
- Số hiệu: 189/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực