Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1886/2010/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 26 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 tháng 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 999/TTr-SXD ngày 21 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Anh

 

BẢNG GIÁ

NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1886/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

A. BẢNG GIÁ NHÀ:

Số TT

Loại nhà và mức độ hoàn thiện

Đơn vị

Giá

(đồng)

Ghi chú

I

Đối với nhà công trình gắn liền với đất không di dời được:

 

 

 

1

Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường 110 bổ trụ xây bằng gạch chỉ hoặc đá hộc; vì kèo, cầu phong ly tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi.

m2 sàn

770.000

 

2

Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch xi măng; tường xây bằng gạch xi măng dầy 20cm; vì kèo, cầu phong ly tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi.

m2 sàn

920.000

 

3

Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường 110 bổ trụ xây bằng gạch chỉ hoặc đá hộc; vì kèo, cầu phong ly tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; tường quét vôi ve; không có trần; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi.

m2 sàn

748.500

 

4

Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch xi măng; tường xây bằng gạch xi măng dầy 20cm; vì kèo, cầu phong ly tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng tường quét vôi ve; không có trần; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi.

m2 sàn

898.500

 

5

Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; xây tường gạch chỉ 220 (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản ).

m2 sàn

1.122.000

 

6

Nhà xây 1 tầng không có hiên tây, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch 220, quét vôi ve; trần cót ép, ván ép hoặc tấm nhựa; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng, cầu phong, ly tô bằng gỗ; nền lát gạch hoa xi măng; cửa pa nô gỗ; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; nước – vòi tắm thường, xí thường.

m2 sàn

1.572.000

 

7

Nhà xây 1 tầng có hiên tây (mức độ kết cấu và hoàn thiện như khoản 4).

m2 sàn

1.684.000

 

8

Nhà xây 2 tầng trở lên, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch chỉ 220 chịu lực; sàn bê tông cốt thép, sàn mái đổ bê tông cốt thép, lợp tôn chống dột; vì kèo thép, gỗ hoặc xây tường thu hồi; nền lát gạch xi măng hoa; tường, trần quét vôi ve; cửa pa nô gỗ một lớp; điện - chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; nước- vòi tắm hoa sen, xí xổm.

m2 sàn

2.255.000

 

9

Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc; tường 220 chịu lực; sàn mái bê tông cốt thép (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản 6).

m2 sàn

2.358.000

 

10

Nhà xây 2 tầng trở lên, khung chịu lực (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản 6).

m2 sàn

2.389.000

 

11

Nhà 1 tầng, khung chịu lực; sàn bê tông cốt thép (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản 6).

m2 sàn

2.486.000

 

12

Nhà xây 2 tầng trở lên, khung chịu lực; móng bê tông cốt thép, xây tường chèn đá hộc hoặc gạch chỉ; tường xây gạch 220; sàn bê tông cốt thép; vì kèo thép hình hoặc gỗ; sàn mái bê tông cốt thép, lợp tôn chống dột; nền lát gạch CERAMIC, đá mài hoặc các loại gạch lát tương đương; trần, tường quét vôi ve; cửa gỗ một hoặc hai lớp, có hộp rèm; điện-dây điện ngầm, có đèn chùm; nước có 2 nguồn nước nóng lạnh, xí bệt.

m2 sàn

2.823.000

 

13

Nhà 1 tầng, mái bê tông cốt thép (mức độ kết cấu và hoàn thiện như khoản 12).

m2 sàn

2.920.000

 

14

Công trình vệ sinh xây gạch chỉ, mái bê tông cốt thép, có bể tự hoại, có ốp lát, xí bệt.

m2 sàn

898.000

 

15

Công trình vệ sinh thường, chuồng trại xây gạch chỉ, mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng.

m2 sàn

329.000

 

16

Hàng rào thép thoáng phần chân tường rào xây gạch chỉ dày 110, cao 0,4¸0,6m, có bổ trụ, quét vôi ve (chưa có móng).

m2

533.000

 

17

Hàng rào tường xây gạch chỉ 110 bổ trụ (chưa có móng).

m2

248.000

 

18

Xây móng đá hộc dày >60cm.

m3

603.000

 

19

Xây móng đá hộc dày <=60cm.

m3

607.000

 

20

Xây móng gạch chỉ dày >33cm.

m3

690 .000

 

21

Xây móng gạch chỉ dày <=33cm.

m3

712.000

 

22

Sân bê tông dày 10cm.

m2

110.000

 

23

Sân láng vữa xi măng.

m2

80.000

 

24

Sân lát gạch chỉ.

m2

118.000

 

25

Giếng nước miệng rộng 1,2m, xây cuốn gạch chỉ dày 65mm.

m

644.000

 

26

Giếng nước miệng rộng 1m, xây cuốn gạch chỉ dày 65mm.

m

519.000

 

27

Giếng nước miệng rộng 1,25m, dùng ống cống bê tông F 1250 bê tông mác 200# dài 1m.

m

1.826.000

 

28

Giếng nước miệng rộng 1m, dùng ống cống bê tông F 1000 bê tông mác 200# dài 1m.

m

1.523.000

 

29

Giếng nước không xây miệng rộng 1,2m.

m

233.000

 

30

Giếng nước không xây miệng rộng 1m.

m

230.000

 

31

Giếng khoan loại sâu dưới 45m.

Giếng

1.900.000

 

32

Bể nước, móng xây gạch chỉ, đá nền đổ bê tông, tường xây gạch chỉ có tấm đan bê tông cốt thép.

m3

nước

1.524.000

 

33

Xếp đá khan mặt bằng không chít mạch.

m3

242.000

 

34

Xếp đá khan mái dốc thẳng không chít mạch.

m3

261.000

 

35

Xếp đá khan mặt bằng có chít mạch.

m3

297.000

 

36

Xếp đá khan mái dốc thẳng có chít mạch.

m3

316.000

 

37

Tường xây gạch bê tông (20x20x40)cm .

m3

491.000

 

38

Tường xây gạch bê tông (15x20x40)cm

m3

486.000

 

39

Mộ đất chưa sang tiểu thời gian <5 năm.

Cái

2.450.000

 

40

Mộ đất chưa sang tiểu thời gian >5 năm.

Cái

1.838.000

 

41

Mộ đất đã sang tiểu.

Cái

989.000

 

42

Mộ xây.

Cái

4.834.000

 

II

Đối với nhà, công trình có thể tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt được:

(Giá đã bao gồm chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và chi phí hao hụt vật liệu trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt)

 

 

 

1

Mái hiên nhà, không có tường bao quanh: Nền láng vữa xi măng; trụ xây gạch chỉ hoặc gạch xi măng; vì kèo gỗ hoặc thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng.

m2

sàn

327.000

 

2

Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông đúc sẵn, vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; vách toóc xi, vách đất, hoặc vách ván thưng; nền láng vữa xi măng hoặc gạch chỉ.

m2

313.000

 

3

Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông; vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng, tường xây bao quanh; nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ.

m2

384.000

 

4

Nhà sàn: Cột, vì kèo gỗ; mái ngói hoặc fibrô xi măng; vách toóc xi, vách đất hoặc vách ván thưng.

m2

341.000

 

5

Nhà sàn: cột, vì kèo gỗ; mái ngói hoặc fibrô xi măng; Tường xây bao quanh.

m2

469.000

 

6

Chuồng trại cột gỗ; mái ngói, fibrô xi măng hoặc vật liệu khác như tranh, nứa, lá.

m2

107.000

 

B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

1. Các hệ số điều chỉnh:

Trong bảng giá tại mục I đối với công trình gắn liền với đất không di dời được đã tính cho 1m2 sàn xây dựng mới.

a) Các loại nhà nếu mức độ kết cấu và hoàn thiện khác so với các loại nhà nêu trên thì đựơc điều chỉnh hệ số K từ 0,6¸1,1 so với giá nhà tương đương ở bảng giá trên cho phù hợp.

b) Các loại công trình xây dựng phụ khác gắn liền với đất không có trong bảng giá trên tính theo đơn giá xây dựng và chế độ xây dựng cơ bản hiện hành.

c) Đối với các công trình xây dựng tại các huyện thị được điều chỉnh theo các hệ số sau:

- Thị xã: 1,00

- Hòa An, Thạch An: 1,07

- Bảo Lâm, Bảo Lạc: 1,24

- Thông Nông, Hà Quảng, Trà Lĩnh, Quảng Uyên, Nguyên Bình: 1,11

- Trùng Khánh, Phục Hoà: 1,15

- Hạ Lang: 1,16.

2. Các quy định khác:

- Chiều cao nhà tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên. Riêng nhà 1 tầng chiều cao được tính từ cốt mặt nền đến cốt thu hồi >=3m.

- Diện tích sàn của một tầng là: diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, hộp kỹ thuật, ống khói.

3. Giá vật liệu xây dựng, nhiên liệu để tính hệ số điều chỉnh bảng giá đền bù được tính tại thời điểm quý 3 năm 2010 và mức lương tối thiểu là 730.000đ.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có sự biến động lớn về giá cả so với bảng giá trên, đề nghị phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá cho phù hợp./.