- 1Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 24 tháng 06 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Bảng giá nhà ở và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
A. BẢNG GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Số TT | Loại nhà, công trình và mức độ hoàn thiện | Đơn vị | Giá (đồng) |
1 | 2 | 3 | 6 |
I | Đối với nhà, công trình gắn liền với đất không di dời được. |
|
|
1 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường 110 bổ trụ xây bằng gạch chỉ; cửa pa nô kính; vì kèo gỗ, xà gồ bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi. | m2 sàn | 2.979.000 |
2 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường 110 bổ trụ xây bằng gạch chỉ; cửa pa nô kính; vì kèo gỗ, xà gồ bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic 30x30cm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi. | - | 3.121.000 |
3 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường 110 bổ trụ xây bằng gạch chỉ; cửa pa nô kính; vì kèo thép, xà gỗ thép; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi. | - | 3.175.000 |
4 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường 110 bổ trụ xây bằng gạch chỉ; cửa pa nô kính; vì kèo thép, xà gỗ thép; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic 30x30cm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi. | - | 3.313.000 |
5 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch xi măng; tường xây bằng gạch xi măng dầy 20cm; cửa pa nô kính; vì kèo gỗ, xà gồ bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi. | - | 2.791.000 |
6 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch xi măng; tường xây bằng gạch xi măng dầy 20cm; cửa pa nô kính; vì kèo gỗ, xà gồ bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibro xi măng tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic 30x30cm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi. | m2 sàn | 2.933.000 |
7 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch xi măng; tường xây bằng gạch xi măng dầy 20cm; cửa pa nô kính; vì kèo thép; xà gồ thép, mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi. | - | 2.982.000 |
8 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch xi măng; tường xây bằng gạch xi măng dầy 20cm; cửa pa nô kính; vì kèo thép; xà gồ thép, mái lợp tôn tường quét vôi ve; trần tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic 30x30cm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi. | - | 3.124.000 |
9 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; xây tường gạch chỉ 220 quét vôi ve; trần tấm nhựa; cầu phong ly tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibro xi măng; nền láng vữa xi măng; ốp khu vệ sinh; cửa pa nô kính; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; vòi tắm thường, xí thường, có bể tự hoại. | - | 3.315.000 |
10 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch 220, quét vôi ve; trần tấm nhựa; cầu phong ly tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibro xi măng; nền lát gạch Ceramic 30x30cm; ốp khu vệ sinh; cửa pa nô kính; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; vòi tắm thường, xí thường, có bể tự hoại. | - | 3.411.000 |
11 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; xây tường gạch chỉ 220 quét vôi ve; trần tấm nhựa; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm, nền láng vữa xi măng; ốp khu vệ sinh; cửa pa nô kính; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; vòi tắm thường, xí thường, có bể tự hoại. | - | 3.525.000 |
12 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch 220 quét vôi ve; trần tấm nhựa; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; nền lát gạch Ceramic 30x30cm; ốp khu vệ sinh; cửa pa nô kính; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; vòi tắm thường, xí thường, có bể tự hoại. | - | 3.621.000 |
13 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc; tường 220 chịu lực; sàn mái bê tông cốt thép, quét vôi ve tường; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; nền lát gạch Ceramic 30x30cm; ốp khu vệ sinh; cửa kính khung nhôm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; vòi tắm thường, xí thường, có bể tự hoại. | - | 4.106.000 |
14 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc; tường 220 chịu lực; sàn mái bê tông cốt thép sơn tường; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; nền lát gạch Ceramic 30x30 cm; ốp khu vệ sinh; cửa kính khung nhôm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; vòi tắm thường, xí thường, có bể tự hoại. | m2 sàn | 4.220.000 |
15 | Nhà 1 tầng, khung chịu lực; móng tường xây đá hộc, sàn mái bê tông cốt thép; tường xây gạch chỉ 220, quét vôi ve; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; nền láng vữa xi măng; ốp khu vệ sinh; cửa kính khung nhôm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; vòi tắm thường, xí thường, có bể tự hoại. | - | 4.390.000 |
16 | Nhà 1 tầng, khung chịu lực; móng tường xây đá hộc, sàn mái bê tông cốt thép; tường xây gạch chỉ 220, sơn tường; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm chống nóng; nền lát gạch Ceramic 30x30cm; ốp khu vệ sinh; cửa kính khung nhôm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; vòi tắm thường, xí thường, có bể tự hoại. | - | 4.474.000 |
17 | Nhà xây 1 tầng, móng đá hộc; tường xây đá hộc dày 40cm; cửa pa nô gỗ; vì kèo gỗ, xà gỗ bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; tường không trát; trần tấm nhựa; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi. | - | 3.143.000 |
18 | Nhà xây 2 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch chỉ 220 chịu lực; sàn bê tông cốt thép, sàn mái đổ bê tông cốt thép, mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; vì kèo thép, gỗ hoặc xây tường thu hồi; nền lát gạch Ceramic 40x40cm; sơn tường, trần; cửa kính khung nhôm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; vòi tắm hoa sen, xí xổm, có bể tự hoại. | - | 3.867.000 |
19 | Nhà xây 2 tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch chỉ 220 chịu lực; sàn bê tông cốt thép, sàn mái đổ bê tông cốt thép; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; vì kèo, xà gồ thép; xây tường thu hồi; nền lát gạch Ceramic 40x40cm; sơn tường, trần; cửa kính khung nhôm; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm; vòi tắm hoa sen, xí xổm, có bể tự hoại. | - | 3.949.000 |
20 | Nhà xây 2 tầng trở lên, khung chịu lực; móng bê tông cốt thép, xây tường chèn đá hộc hoặc gạch chỉ; tường xây gạch 220; sàn bê tông cốt thép; vì kèo thép hình; sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; nền lát gạch Ceramic 40x40cm hoặc các loại gạch lát tương đương; sơn trần, tường; cửa kính khung nhôm có hộp rèm; dây điện nối, có đèn chùm; nước có 2 nguồn nước nóng lạnh, xí bệt, có bể tự hoại. | - | 4.638.000 |
21 | Nhà xây 2 tầng trở lên, khung chịu lực; móng bê tông cốt thép, xây tường chèn đá hộc hoặc gạch chỉ; tường xây gạch 220; sàn bê tông cốt thép; vì kèo thép hình; sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; nền lát gạch Ceramic 40x40cm hoặc các loại gạch lát tương đương; sơn trần, tường; cửa kính khung nhôm có hộp rèm; dây điện chìm, có đèn chùm; nước có 2 nguồn nước nóng lạnh, xí bệt, có bể tự hoại. | m2 sàn | 4.666.000 |
22 | Công trình vệ sinh móng xây đá hộc, tường xây gạch chỉ, trát tường, quét vôi, mái lợp pboroximang, xà gồ gỗ, nền lát gạch chống trơn 20x20cm, điện nổi; cửa kính khung nhôm. | - | 3.369.000 |
23 | Công trình vệ sinh móng xây đá hộc; tường xây gạch chỉ; trát tường, quét vôi; mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm; xà gồ thép U dập nền lát gạch chống trơn 20x20cm, điện nổi; cửa kính khung nhôm. | - | 3.673.000 |
24 | Công trình vệ sinh móng xây đá hộc, tường xây gạch chỉ, trát tường, quét vôi, mái lợp pboroximang, xà gồ gỗ, nền lát gạch chống trơn 20x20cm, ốp tường, điện nổi, có bệ xí, có bể tự hoại; cửa kính khung nhôm. | - | 4.134.000 |
25 | Công trình vệ sinh móng xây đá hộc, tường xây gạch chỉ, trát tường, quét vôi, mái lợp tôn SUNTEK dầy 0,40mm, xà gồ thép U dập nền lát gạch chống trơn 20x20cm, điện nổi, có bệ xí, có bể tự hoại; cửa kính khung nhôm. | - | 4.470.000 |
26 | Công trình vệ sinh móng xây đá hộc, tường xây gạch chỉ, trát tường, quét vôi, mái đổ bê tông, nền lát gạch chống trơn 20x20cm; điện nổi, có bệ xí, có bể tự hoại; cửa kính khung nhôm. | - | 4.616.000 |
27 | Công trình vệ sinh thường, chuồng trại, móng xây đá hộc, có bể tự ngấm, tường xây gạch chỉ, mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng, không trát, nền láng vữa xi măng. | - | 1.888.000 |
28 | Hàng rào thép thoáng phân chân tường rào xây gạch chỉ dày 110, cao 0,4÷0,6, có bổ trụ, quét vôi ve (chưa có móng). | m2 | 1.088.000 |
29 | Hàng rào đặc tường xây gạch chỉ 110 bổ trụ, (chưa có móng) | m2 | 445.000 |
30 | Xây móng đá hộc dày ≥ 60, VXM 50 (bao gồm cả công đào đất) | m3 | 1.639.000 |
31 | Xây móng đá hộc dày ≤ 60, VXM 50 (bao gồm cả công đào đất) | - | 1.660.000 |
32 | Xây tường đá hộc ≤ 60, cao ≤ 2m | - | 1.393.000 |
33 | Xây móng gạch chỉ dày ≥ 33cm, VXM 50 (bao gồm cả công đào đất) | - | 2.972.000 |
34 | Xây móng gạch chỉ dày ≤ 33cm, VXM 50 (bao gồm cả công đào đất) | m3 | 2.037.000 |
35 | Xây tường gạch chỉ dày ≤ 33cm, VXM 50, cao ≤ 4m không trát | - | 1.819.000 |
36 | Xây tường gạch chỉ dày ≤ 11cm, VXM 50, cao ≤ 4m không trát | - | 2.037.000 |
37 | Sân bê tông dày 10cm | m2 | 188.000 |
38 | Sân láng vữa xi măng | - | 107.000 |
39 | Sân lát gạch chỉ | - | 166.000 |
40 | Giếng nước miệng rộng 1m, xây cuốn gạch chỉ dày 65mm | m | 1.156.000 |
41 | Giếng nước miệng rộng 1,2m xây cuốn gạch chỉ dày 65mm | - | 1.401.000 |
42 | Giếng nước miệng rộng 1m, dùng ống cống bê tông Φ 1000 bê tông mác 200# dài 1 m | - | 2.789.000 |
43 | Giếng nước miệng rộng 1,25m dùng ống cống bê tông Φ 1250 bê tông mác 200#, dài 1 m | - | 3.588.000 |
44 | Giếng nước không xây miệng rộng 1 m | - | 410.000 |
45 | Giếng nước không xây miệng rộng 1,2m | - | 590.000 |
46 | Giếng khoan loại sâu dưới 45m | Giếng | 5.400.000 |
47 | Bể nước; móng xây gạch chỉ, đá nền đổ bê tông, tường xây gạch chỉ có tấm đan bê tông cốt thép | m3 (thể tích bể) | 2.809.000 |
48 | Bể tự hoại 3 ngăn. Tường, vách ngăn xây gạch chỉ 220; nền đổ bê tông dầy 10 cm; Tấm đan bê tông đá găm 1x2cm mác 200# dầy 10 cm; cốt thép ≤ 10 mm | - | 3.676.000 |
49 | Xếp đá khan mặt bằng không chít mạch | m3 | 727.000 |
50 | Xếp đá khan mái dốc thẳng không chít mạch | - | 786.000 |
51 | Xếp đá khan mặt bằng có chít mạch | - | 892.000 |
52 | Xếp đá khan mái dốc thẳng có chít mạch | - | 806.000 |
53 | Tường xây gạch bê tông (20x20x40)cm, chiều dầy tường dầy ≤ 30cm | - | 1.051.000 |
54 | Tường xây gạch bê tông (15x20x40)cm, chiều dầy tường dầy ≤ 30cm | - | 1.157.000 |
55 | Sàn đổ bê tông mác 200#, đá dăm 1x2cm dầy 10 cm, cốt thép ≤ 10mm không trát | m2 | 474.000 |
56 | Sàn đổ bê tông mác 200#, đá dăm 1x2cm dầy 10cm, cốt thép ≤ 10mm, trát trần | m2 | 625.000 |
57 | Sàn đổ bê tông mác 200#, đá dăm 1x2cm dầy 7cm, cốt thép ≤ 10 mm không trát | - | 433.000 |
58 | Sàn đổ bê tông mác 200#, đá dăm 1x2cm có cốt thép ≤ 10mm | m3 | 4.760.000 |
59 | Sàn đổ bê tông mác 200#, đá dăm 1x2cm không có cốt thép | - | 3.201.000 |
60 | Mộ đất chưa sang tiểu thời gian < 5 năm (đơn giá bao gồm lễ + công bốc+ chôn lấp mộ tại vị trí mới) | cái | 4.371.000 |
61 | Mộ đất chưa sang tiểu thời gian > 5 năm (đơn giá bao gồm lễ + công bốc + chôn lấp mộ tại vị trí mới) | - | 4.132.000 |
62 | Mộ đất đã sang tiểu (đơn giá bao gồm lễ + công bốc, chôn lấp mộ tại vị trí mới) | - | 2.400.000 |
63 | Mộ xây, trát, quét vôi: tính cho những vị trí có đường ô tô vận chuyển vật liệu đến được (đơn giá chưa bao gồm công bốc, chôn lấp mộ và di chuyển đến vị trí mới) | - | 5.989.000 |
64 | Mộ xây, trát, quét vôi: tính cho những vị trí có đường ô tô vận chuyển vật liệu đến được + vận chuyển bộ trung bình 150m có độ dốc 20% (đơn giá chưa bao gồm công bốc, chôn lấp mộ và di chuyển đến vị trí mới) | - | 6.161.000 |
| Ghi chú: - Phần mộ chưa bao gồm đất tái định cư - Đối với các loại nhà mức độ kết cấu hoàn thiện như số thứ tự 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 không có trần thì giảm trừ đi 65.000đ/m2 sàn - Đối với các loại nhà mức độ kết cấu hoàn thiện như số thứ tự 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 nếu có sơn tường thì cộng thêm 60.000đ/m2 sàn - Đối với các loại nhà 1 tầng đổ sàn mái bê tông cốt thép trong bảng đơn giá này chưa tính cầu thang. - Đối với các loại công việc từ mục 21 đến mục 58 áp dụng cho các công trình độc lập. Các loại nhà trong bảng đơn giá này đã tính tường bao quanh và tường ngăn. | ||
II | Đối với nhà, công trình có thể tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt được. (Giá đã bao gồm chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và chi phí hao hụt vật liệu trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt). | ||
1 | Mái hiên nhà, không có tường bao quanh: Nền láng vữa xi măng; trụ xây gạch chỉ hoặc gạch xi măng; vì kèo, xà gồ gỗ hoặc thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng. | m2 sàn | 600.000 |
2 | Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông; vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng, tường xây gạch chỉ bao quanh; nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ. | - | 1.695.000 |
3 | Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông đúc sẵn, vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; vách ván thưng; nền láng vữa xi măng hoặc gạch chỉ. | - | 1.671.000 |
4 | Nhà sàn: Cột, dầm, vì kèo, xà gồ gỗ; sàn lát ván; mái ngói hoặc fibrô xi măng; vách ván thưng. | - | 976.000 |
5 | Nhà sàn: Cột, dầm, vì kèo, xà gồ gỗ; sàn lát ván; mái ngói hoặc fibrô xi măng; tường xây gạch bê tông bao quanh, trát tường trong và ngoài nhà. | - | 1.267.000 |
6 | Nhà sàn: Cột, dầm, vì kèo, xà gồ gỗ; sàn lát ván; mái ngói hoặc fibrô xi măng; tường xây gạch bê tông bao quanh, tường không trát. | - | 1.077.000 |
7 | Chuồng trại cột gỗ; vì kèo, xà gồ gỗ, mái lợp phibrô xi măng. | - | 400.000 |
1. Các hệ số điều chỉnh
Trong bảng giá tại mục I đối với công trình gắn liền với đất không di dời được đã tính cho 1m2 sàn xây dựng mới.
a) Các loại nhà nếu mức độ kết cấu và hoàn thiện khác so với các loại nhà nêu trên thì được điều chỉnh hệ số K từ 0,7 ÷ 1,3 so với giá nhà tương đương ở bảng giá trên cho phù hợp.
b) Các loại công trình xây dựng phụ khác gắn liền với đất không có trong bảng giá trên tính theo đơn giá xây dựng và chế độ xây dựng cơ bản hiện hành.
c) Đối với các công trình xây dựng tại các huyện, thành phố được điều chỉnh theo các hệ số sau:
- Thành phố: 1,0.
- Hòa An, Thạch An: 1,03.
- Bảo Lâm: 1,1.
- Bảo Lạc: 1,1.
- Thông Nông, Hà Quảng, Trà Lĩnh, Quảng Uyên, Nguyên Bình, Phục Hòa: 1,05.
- Trùng Khánh, Hạ Lang: 1,07.
2. Các quy định khác
- Chiều cao nhà tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên. Riêng nhà 1 tầng chiều cao được tính từ cốt mặt nền đến cốt thu hồi >=3,3m.
- Diện tích sàn của một tầng là: diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, hộp kỹ thuật, ống khói.
3. Giá vật liệu xây dựng, nhiên liệu để tính hệ số điều chỉnh bảng giá đền bù được tính tại thời điểm quý 2 năm 2014 và mức lương tối thiểu là 1.900.000,đ.
4. Trong quá trình thực hiện nếu như các loại vật liệu trong bảng sau đồng thời tăng hoặc đồng thời giảm sẽ được điều chỉnh tăng hoặc (giảm) theo hệ số tương ứng như sau:
Vật liệu: Cát các loại, đá hộc, đá dăm các loại, gạch chỉ, thép các loại, xi măng đồng thời tăng hoặc giảm | 5-9% | 10-15% | 16-20% |
Hệ số điều chỉnh | 1,017 | 1,034 | 1,05 |
5. Trong trường hợp mức lương tối thiểu tăng so với mức lương tối thiểu đã tính trong bảng đơn giá này sẽ được điều chỉnh hệ số tương ứng theo bảng sau:
Mức lương tối thiểu tăng (đồng) | 100.000 | 150.000 | 200.000 | 250.000 | 300.000 | 350.000 |
Hệ số điều chỉnh | 1,02 | 1,03 | 1,04 | 1,05 | 1,06 | 1,07 |
Mức lương tối thiểu tăng (đồng) | 400.000 | 450.000 | 500.000 | 550.000 | 600.000 | 650.000 |
Hệ số điều chỉnh | 1,08 | 1,09 | 1,1 | 1,12 | 1,13 | 1,14 |
Mức lương tối thiểu tăng (đồng) | 700.000 | 750.000 | 800.000 | 850.000 | 900.000 | 950.000 |
Hệ số điều chỉnh | 1,15 | 1,16 | 1,17 | 1,18 | 1,19 | 1,2 |
6. Trong quá trình thực hiện nếu có sự biến động lớn về giá cả so với bảng giá trên, đề nghị phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu, trình UBND tỉnh điều chỉnh lại bảng giá hoặc công bố hệ số điều chỉnh cho phù hợp.
- 1Quyết định 776/2009/QĐ-UBND bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 33/2006/QĐ-UBND về bảng giá các loại tài sản để tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 229/2012/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 593/2011/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Quyết định 1886/2010/QĐ-UBND về Bảng giá nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 11Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 4Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 776/2009/QĐ-UBND bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Quyết định 33/2006/QĐ-UBND về bảng giá các loại tài sản để tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Quyết định 229/2012/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Quyết định 593/2011/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7Quyết định 1886/2010/QĐ-UBND về Bảng giá nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8Luật đất đai 2013
- 9Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 10Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 11Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Bảng giá nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 16/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực