- 1Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 63/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 37/2022/TT-BTC sửa đổi Khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1878/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 22 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM HỌC 2022 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3127/TTr-SGDĐT ngày 08/12/2022 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3819/TTr-SNV ngày 12/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2022 - 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công được thực hiện nhằm đánh giá một cách khoa học, khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ của các cơ sở giáo dục công lập thông qua việc tìm hiểu cảm nhận của những đối tượng trực tiếp thụ hưởng những dịch vụ này.
Kết quả khảo sát là cơ sở để các cơ quan quản lý và các cơ sở giáo dục xác định được nhu cầu, nguyện vọng của người dân để có những biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người dân và đảm bảo sự hài lòng của người dân với chất lượng dịch vụ giáo dục công.
2. Yêu cầu:
Việc đo lường, đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công phải được tiến hành một cách khoa học, khách quan; tuân thủ nghiêm túc quy trình chọn mẫu, xác định cỡ mẫu, hướng dẫn trả lời phiếu hỏi, thu phiếu, chỉnh lý, xử lý, phân tích phiếu và viết báo cáo tổng kết.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TIẾN HÀNH KHẢO SÁT:
1. Phạm vi tiến hành khảo sát: Khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công được thực hiện trong phạm vi các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm: Trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mẫu giáo, mầm non công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng được khảo sát:
- Cha mẹ học sinh đang theo học tại các trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mẫu giáo, mầm non công lập trên địa bàn tỉnh.
- Học sinh đang theo học tại các trường trung học phổ thông công lập.
- Học viên đang theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.
3. Nội dung khảo sát: Thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân theo bộ câu hỏi của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm 05 nhóm tiêu chí sau đây:
1. Nhóm tiêu chí về tiếp cận dịch vụ.
2. Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị.
3. Nhóm tiêu chí về môi trường giáo dục.
4. Nhóm tiêu chí về hoạt động giáo dục.
5. Nhóm tiêu chí về Sự phát triển và tiến bộ của người học.
III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Hình thức khảo sát: Dùng phiếu khảo sát do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Điều tra viên trực tiếp phát phiếu điều tra cho đối tượng trả lời phiếu.
- Danh sách đối tượng tham gia điền phiếu sẽ do cơ sở giáo dục công lập mời trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Quy mô lấy mẫu cho mỗi đợt điều tra:
a) Chọn đơn vị điều tra: Điều tra chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mẫu giáo, mầm non công lập trên địa bàn tỉnh.
b) Số phiếu điều tra: xác định cỡ mẫu phiếu điều tra cho từng đơn vị theo công thức sau:
n = | N |
1 N(e2) |
Trong đó: n là cỡ mẫu.
N là số gia đình/học sinh thụ hưởng dịch vụ.
e là sai số cho phép (5%)
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN: Theo Phụ lục đính kèm.
V. KINH PHÍ TỔ CHỨC KHẢO SÁT:
- Kinh phí tổ chức khảo sát thực hiện theo Quyết định số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
- Định mức chi: Theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia; Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các văn bản pháp luật liên quan.
- Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính thống nhất định mức chi và dự toán kinh phí, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung nêu trong Kế hoạch;
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập Tổ Chỉ đạo điều hành công tác khảo sát (gồm đại diện Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và mời Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy) - thành lập theo chức danh để thực hiện xuyên suốt công tác khảo sát trên lĩnh vực giáo dục.
- Tham mưu Tổ Chỉ đạo điều hành công tác khảo sát thành lập Tổ Khảo sát (do Sở Giáo dục và Đào tạo phụ trách); Tổ Xử lý kết quả (gồm đại diện Sở Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Cục Thống kê tỉnh tham gia).
- Xây dựng Phương án khảo sát trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (sau khi thông qua Tổ Chỉ đạo điều hành công tác khảo sát thẩm định, đánh giá); tiến hành khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan: tạo điều kiện thuận lợi để việc khảo sát được tiến hành thuận lợi và đạt kết quả.
3. Sở Tài chính: Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện khảo sát và thực hiện việc thanh, quyết toán theo đúng chế độ.
4. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình: Đẩy mạnh việc thông tin, tuyên truyền về kế hoạch khảo sát; đồng thời vận động người dân tích cực tham gia lấy ý kiến để nâng cao tinh thần trách nhiệm và tính dân chủ trong việc giám sát của người dân./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Stt | Nội dung | Thời gian thực hiện | Đơn vị thực hiện |
1 | Xây dựng Kế hoạch khảo sát và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Trước ngày 31/12/2022 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 | Thành lập Tổ chỉ đạo, điều hành công tác khảo sát, Tổ khảo sát và Tổ xử lý kết quả khảo sát | Trước ngày 31/01/2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 | Xây dựng dự thảo phương án và mẫu phiếu khảo sát tiến hành khảo sát tại các đơn vị | Trước ngày 28/02/2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 | Hoàn chỉnh phương án khảo sát và mẫu phiếu khảo sát | Trước ngày 15/3/2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 | In mẫu phiếu khảo sát và các tài liệu có liên quan; Sở Giáo dục và Đào tạo có Công văn gửi các cơ quan, đơn vị, địa phương được tiến hành khảo sát. | Ngày 31/3/2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
7 | Tổ chức tập huấn công tác khảo sát | Từ ngày 03/4/2023 đến ngày 04/4/2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
8 | Tổ chức khảo sát theo phương án đã được phê duyệt | Trong tháng 4/2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
9 | Xử lý kết quả khảo sát | Trong tháng 9/2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan đơn vị có liên quan |
10 | Báo cáo kết quả khảo sát | Trong tháng 11/2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
11 | Công bố kết quả khảo sát | Trong tháng 12/2023 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
- 1Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 về khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2021-2022
- 3Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án khảo sát và Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2021-2022
- 4Kế hoạch 231/KH-UBND về khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về hiệu quả quản trị và hành chính công ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023
- 5Kế hoạch 6899/KH-UBND về khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 63/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 về khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2021-2022
- 10Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án khảo sát và Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2021-2022
- 11Thông tư 37/2022/TT-BTC sửa đổi Khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 13Kế hoạch 231/KH-UBND về khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về hiệu quả quản trị và hành chính công ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023
- 14Kế hoạch 6899/KH-UBND về khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2022-2023
- Số hiệu: 1878/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực